5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tiền Thái Lan có tên gọi là Baht Thái hay Bath Thái. Các mệnh giá tiền Thái Lan gồm tiền xu mệnh giá nhỏ dưới 10 Bạt và tiền giấy 20, 50,100, 500 baht, 1000 baht. Cùng taichinh.vip tìm hiểu chi tiết hơn về Đồng Bath Thái dưới đây.

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tiền Thái là gì? Bạt Thái Lan (THB) là gì?

Baht Thái là đơn vị tiền tệ hợp pháp chính thức của Vương quốc Thái Lan (trước đây là Xiêm). Đối với tiền đúc, đồng baht được chia thành 100 satang (có thể so sánh với tiền xu Canada hoặc đô la Mỹ ). Đồng baht được ký hiệu bằng ký hiệu ฿.

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Ngân hàng trung ương của Thái Lan chịu trách nhiệm phát hành tiền xu và tiền giấy Thái Lan. Tuy nhiên, một số công việc liên quan tới đúc tiền và in tiền giấy phải ký hợp đồng với tổng công ty đúc và in tiền giấy Trung Quốc, cùng một tập đoàn nhà nước của Trung Quốc sản xuất hết tất cả tiền xu và tiền giấy của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Đồng baht được coi là một trong những đồng tiền mạnh nhất của Đông Nam Á và là một trong những loại tiền tệ được sử dụng rộng rãi nhất để thanh toán trên toàn thế giới. Bất chấp tình hình bất ổn chính trị đang diễn ra trong nước, trên thị trường ngoại hối (Forex) đồng Baht của Thái Lan là một trong những đồng tiền hoạt động tốt nhất tính đến thời điểm năm 2018.

Nguồn gốc và lịch sử tiền tệ Thái Lan

Trước khi sử dụng tiền giấy và tiền xu phẳng, Thái Lan đã sử dụng vỏ sò, đồng xu đất sét nung và pot duang làm đấu thầu hợp pháp. 

Dưới thời trị vì của Vua Mongkut, Thái Lan đã thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây lớn và thực hiện tự do thương mại. Thương mại tăng lên đáng kể, do đó nhu cầu về tiền bạc tăng lên, và việc sản xuất Pot Duang trở nên không đủ để đáp ứng nhu cầu. Vì vậy, vào năm 1853, vua Mongkut đã đặt hàng loại tiền giấy đầu tiên, gọi là Mai, nhưng đã không thành công rực rỡ vì mọi người vẫn thích sử dụng Pot Duang hơn.

Với sự xuất hiện của Vua Chulalongkorn vào năm 1873, tiền đồng có giá trị thấp trở nên khan hiếm vì giá trị của thiếc và đồng trên thị trường thế giới đã tăng cao hơn mệnh giá của đồng xu. Sự thiếu hụt này khiến người dân tin tưởng vào đồng tiền lẻ, một thứ tiền tệ được đổi thành tiền tại các sòng bạc. Để tránh việc sử dụng nó, Vua Chulalongkorn đã ra lệnh sử dụng một loại tiền giấy có giá trị thấp gọi là Att Kradat, trong khi chờ đợi những đồng xu được đặt hàng từ Anh, sẽ được rút khỏi lưu thông vào năm 1875.

Do chính phủ không thể cung cấp tiền xu Thái Lan để đáp ứng với sự mở rộng kinh tế và thương mại, ba ngân hàng thương mại nước ngoài đã được cấp phép hoạt động và phát hành tiền giấy để giúp việc giải quyết các khoản nợ giữa ngân hàng và khách hàng của họ nhanh hơn vào các năm 1889, 1898 và 1899.

Vào năm 1890, chính phủ đã có kế hoạch phát hành một loại tiền giấy gọi là Ngoen Kradat Luang hay còn gọi là Ghi chú Kho bạc, nhưng chưa bao giờ được đưa vào lưu thông do việc quản lý tiền giấy không hiệu quả.

Năm 1902 đánh dấu một cột mốc quan trọng khi dưới thời trị vì của Vua Chulalongkorn, Sở Công nghệ Thái Lan thuộc Bộ Tài chính chính thức khai trương.  Việc phát hành và trao đổi tiền giấy được đưa vào lưu thông ngày 23 tháng 9 năm 1902 được bộ phận này chịu trách nhiệm, đánh dấu sự ra đời tiền giấy hiện đại của Thái Lan.

Các mệnh giá tiền ở Thái Lan

Tiền xu Thái Lan

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tiền xu có sẵn với mệnh giá 25 và 50 satang và 1, 2, 5 và 10 baht. Đồng 10 baht có hình tròn với lớp lót bạc và bên trong bằng vàng, không khác gì đồng 2 euro. Đồng 5 baht có hình dạng nonagon (có 9 cạnh), có màu bạc. Đồng 2 bạt có hình tròn, nhỏ và có màu đồng. Đồng 1 baht nhỏ hơn, vẫn hình tròn và bằng đồng. Cả hai đồng tiền satang cũng có màu đồng, nhỏ hơn đồng baht.

Tiền giấy Thái Lan

Tiền giấy có các mệnh giá 20, 50, 100. 500 và 1.000 baht. Mỗi nốt có một màu tương ứng , với 20 nốt là xanh lục, 50 là xanh lam, 100 là đỏ, 500 là tím và 1.000 là nâu.

Tờ 20 baht

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tờ 20 Baht Thái

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Mặt Sau Tờ 20 Baht Thái

Tờ 50 baht

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tờ 50 Baht Thái

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Mặt Sau Tờ 50 Baht Thái

Tờ 100 baht

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tờ 100 Baht Thái

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Mặt Sau Tờ 100 Baht Thái

Tờ 500 baht

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tờ 500 Baht Thái

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Mặt Sau Tờ 500 Baht Thái

Tờ 1000 baht

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tờ 1000 Baht Thái

5000 tiền thái bằng bao nhiêu tiền việt nam

Mặt Sau Tờ 1000 Baht Thái

Tiền giấy có các mệnh giá 20, 50, 100. 500 và 1.000 baht. Mỗi nốt có một màu tương ứng , với 20 nốt là xanh lục, 50 là xanh lam, 100 là đỏ, 500 là tím và 1.000 là nâu.

Đổi tiền Thái Lan sang Tiền Việt

Để đổi tiền Thái sang tiền Việt cần biết 1 Bath bằng bao nhiêu tiền Việt theo tỷ giá hiện tại là bao nhiêu

1 Bath Thái bằng bao nhiêu tiền Việt?

Dưới đây là tỷ giá Baht Thái (THB/VND) 2022 cập nhật liên tục từ taichinh.vip:

Tỷ giá hối đoái THB/VND 698.18 đã cập nhật 17218 phút trước

Theo tỷ giá được cập nhật mới nhất vào Thứ Hai, ngày 20 tháng 6 năm 2022, thì:

1 Bạt Thái = 658,0060 VND (đồng Việt Nam)

1000 Bath thái bằng bao nhiêu tiền Việt?

1000 Bath Thái = 658.006 Đồng Việt Nam (VND)

Tương tự ta có:

  • 10.000 Bạt Thái = 6.580.060 VND
  • 100.000 Bạt Thái = 65.800.600 VND
  • 1 Triệu Bạt Thái = 1.000.000 Baht Thái = 658.006.000 VND
  • 1 tỷ Bạt Thái = 1.000.000.000 = 658.006.000.000 VND
  • 10 tỷ Bạt Thái = 10.000.000.000 = 6.580.060.000.000 VND
  • 100 tỷ Bạt Thái = 100.000.000.000 = 65.800.600.000.000 VND
  • 1000 tỷ Bạt Thái = 1.000.000.000.000 = 658.006.000.000.000 VND

Tỷ Giá Baht Thái (THB/VND) giao dịch tại các ngân hàng

Ngân hàngTỷ giá THB hôm nay (12/12/2022)Tỷ giá THB hôm qua (11/12/2022)
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB 599.39 665.99 691.57 598.37 664.86 690.40
Agribank 655.00 658.00 698.00 653.00 656.00 695.00
ACB 0.00 668.00 0.00 N/A N/A N/A
Vietinbank 626.61 670.95 694.61 0.00 667.52 695.52
BIDV 641.82 648.30 707.63 641.04 647.52 706.79
DAB 610.00 660.00 690.00 610.00 660.00 690.00
HSBC 654.00 654.00 702.00 661.00 661.00 710.00
NCB 593.00 663.00 695.00 594.00 664.00 696.00

Tiền tệ của Thái Lan Trước Baht là gì?

Đồng baht của Thái Lan như chúng ta biết ngày nay (với hệ thập phân) bắt đầu ngay trước những năm 1900 vào năm 1889. Về mặt lịch sử, đây không phải là cách đây đặc biệt lâu.

Trong khi người Thái gọi tiền tệ Thái Lan là baht kể từ đó, trong thế giới nói tiếng Anh, chúng được gọi là ticals. Trên thực tế, đây là những gì được viết trên tiền giấy của Thái Lan cho văn bản tiếng Anh. Điều này đã không được thay đổi thành baht cho đến khoảng năm 1925.

Trước đây, Thái Lan sử dụng hệ thống trọng lượng truyền thống của mình để đo khối lượng của bạc. Chúng đều có thể phân chia dễ dàng và dễ hiểu, không giống như các hệ thống được sử dụng ở những nơi như Vương quốc Anh.

Vì một số lý do, chỉ có đồng baht tồn tại từ hệ thống này mới trở thành tiền tệ quốc gia của Thái Lan, mặc dù, một số hệ thống cũ vẫn được sử dụng ngày nay để đo lường kim loại quý. Bất cứ nơi nào bạn đến thăm, bạn có thể sẽ bắt gặp các cửa hàng vàng khá thường xuyên – nhiều hơn ở một số quốc gia khác.

Điều này là do người Thái vẫn tin tưởng vàng giữ giá trị của nó tốt hơn đồng baht, điều mà bạn có thể thấy ở các quốc gia trên toàn thế giới nơi có sự biến động lớn về giá trị trong quá khứ.

Địa điểm đổi tiền Thái sang tiền Việt uy tín?

Hiện nay tại Việt Nam, để đổi các mệnh giá tiền Thái Lan, bạn có thể đến ngân hàng, tiệm vàng hoặc cửa hàng kinh doanh ngoại tệ. Quý khách lưu ý khi đổi tiền cần có giấy tờ chứng minh lý do đi du lịch Thái Lan và mang theo giấy tờ tùy thân như CMND, CCCD hoặc hộ chiếu khi đổi tiền.

Với những ai chưa có kinh nghiệm đi du lịch tại Thái Lan chắc hẳn sẽ băn khoăn không biết nên đổi tiền ở đâu để đảm bảo tỷ giá tốt. Dưới đây taichinh.vip sẽ giới thiệu một số địa chỉ nên đổi tiền Thái Lan tại Việt Nam, bạn có thể tham khảo:

Khu vực Hà Nội

Bạn có thể đổi tiền bạt Thái Lan tại những tiệm vàng, phố Hà Trung (quận Hàng Bông) hoặc các ngân hàng. Lưu ý rằng tỷ giá hối đoái tại các tiệm vàng thường thấp, nếu đổi tiền ở ngân hàng thì bạn cần phải nói rõ mục đích đi Thái Lan của mình là gì.

Một số địa chỉ thu đổi ngoại tệ nổi tiếng tại Hà Nội như: Cửa hàng kim hoàn 31 Hà Trung; Tiệm vàng Nhật Quang 57 Hà Trung; Công ty vàng bạc Chính Quang 51 Hà Trung; …

Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh:

Các ngân hàng hoặc một số tiệm vàng ở quận 1 là những nơi nổi tiếng mà bạn có thể đổi tiền Thái Lan. Một số địa chỉ bạn có thể tham khảo như: Tiệm vàng Kim Mai tại 84C Cống Quỳnh; Công ty Cổ phần Trang sức Sài Gòn tại 40 – 42 Phan Bội Châu; …

Ngoài ra, còn có những ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Techcombank, Agribank… trên toàn quốc và ở các sân bay cũng nhận quy đổi các mệnh giá tiền Thái Lan. Tuy nhiên, tỷ giá tại các sân bay sẽ không cao như tại các ngân hàng và cửa hàng tư nhân, vì vậy bạn nên suy nghĩ kỹ trước khi đổi.

Kết luận

Trên đây là bài viết của taichinh.vip giới thiệu cho bạn về những thông tin liên quan đến tiền Thái Lan. Qua bài biết trên hy vọng bạn có thể vận dụng những kiến thức này vào trong học tập cũng như công việc để có thể đem lại hiệu quả tốt nhất. Nếu có những vấn đề thắc mắc liên quan đến tiền tệ, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp rõ ràng nhất.