5hm 20m bằng bao nhiêu m

Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.

Các đơn vị đo độ dài đã học:

Đơn vị độ dài

Ký hiệu

Ki-lô-mét

km

Đề-xi-mét

dm

Mét

m

Xăng-ti-mét

cm

1.2. Bảng đơn vị đo độ dài

1.3. Quy tắc quy đổi đơn vị đo độ dài

2. Toán lớp 3 Đề-ca-mét

3. Toán lớp 3 Héc-tô-mét

4. Bài tập thực hành - Có lời giải

4.1. Đề bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống

a] 1hm = ...cm 

b] 1dam = …dm

c] 1dam = …m 

d] 1hm = …m 

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1km = …dam

1km = ...hm

1hm = …dam

1km = …m

Bài 3: Tính

a] 10dam + 50dam - 35dam

b] 200hm - 150hm + 40hm

c] 230hm - 90hm - 30hm

d] 120dam + 20dam - 65dam

Bài 4: Tính

a] 1km - 20dam + 30dam

b] 15dam - 50m + 40cm

c] 2km + 10hm - 30dam

d] 3hm - 15m + 100m

Bài 5: Một sợi dây dài 50dm, người ta đã cắt 3hm. Hỏi độ dài còn lại của sợi dây là bao nhiêu?

4.1. Đáp án

Bài 1: 

a] 1hm = 10000cm

b] 1dam = 100dm

c] 1dam = 10m

d] 1hm = 100m

Bài 2: 

1km = 100dam

1km = 10hm

1hm = 10dam

1km = 1000m

Bài 3: 

a] 

10dam + 50dam - 35dam

= 60dam - 35dam

= 25dam

b] 

200hm - 150hm + 40hm

= 50hm + 40hm

= 90hm

c] 

230hm - 90hm - 30hm

= 140hm - 30hm

= 110hm

d] 

120dam + 20dam - 65dam

= 140dam - 65dam

= 75dam

Bài 4: 

a] 

10km - 20dam + 30dam

= 1000dam - 20dam + 30dam

= 980dam + 30dam

= 1010dam

b] 

15dam - 50m + 40cm

= 15000cm - 5000cm + 40cm

= 10000cm + 40cm

= 10040cm

c] 

2km + 10hm - 30dam

= 200dam + 100dam - 30dam

= 300dam - 30dam

= 270dam

d] 

3hm - 15m + 100m

= 300m - 15m + 100m

= 285m + 100m

= 385m

Bài 5: 

Đổi 3hm = 30dam

Độ dài còn lại của sợi dây là:

50 - 30 = 20 [dam]

Đáp số: 20dam

5. Bài tập tự luyện

5.1. Đề bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống

a] 1hm = ...dam 

b] 1hm = …cm

c] 1dam = …cm

d] 1dam = …m

Bài 2: Tính

a] 12dam + 30dam - 25dam

b] 150hm + 100hm + 20hm

c] 140hm + 50hm - 30hm

d] 90dam - 10dam + 45dam

Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3hm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2dam. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

5.2. Đáp án

Bài 1: 

a] 10

b] 10000

c] 1000

d] 10

Bài 2:

a] 17dam

b] 270hm

c] 160hm

d] 125dam

Bài 3: 

Đáp số: 32dam.

Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về Toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Hãy tham khảo các video bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn nhé!

Khoá học tốt Toán 3

Gồm 76 bài giảng bám sát SGK kèm nhiều MINH HOẠ THỰC TẾ, 30 bài giảng ôn tập hè, 3000 câu hỏi luyện tập và 100 đề thi thử.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Phần I. Đề bài

Bài 1.

a] Đề-ca-mét viết tắt như nào?

b] 1dam bằng bao nhiêu mét?

c] Héc-tô-mét viết tắt như nào?

d] 1hm bằng bao nhiêu mét?

e] 1hm bằng bao nhiêu dam?

Bài 2. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

4dam = 40m               1km = 10hm = 100dam = 1000m

6dam = … m               3km = … hm = … dam = … m

8dam = … m               7km = … hm = … dam = … m

5dam = … m               9km = … hm = … dam = … m

Bài 3. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

1m = 10dm = 100cm = 1000mm

2m = … dm = … cm = … mm

4m = … dm = … cm = … mm

6m = … dm = … cm = … mm

9m = … dm = … cm = … mm

Bài 4. Viết vào chỗ chấm:

1km = … m 6m = … dm 7dm = … cm
7hm = … m 4m = … cm 8dm = … mm
5dam = … m 9m = … mm 6cm = … mm

Bài 5. Tính:

8dam + 6dam                             32m x 4

7hm + 9hm                                 56m x 3

28km – 19km                               93cm : 3

57m – 38m                                  55mm : 5

Bài 6. Viết theo mẫu:

4m 3dm = 43dm                             8dm 7cm = … cm

5m 4cm = … cm                             6dm 8mm = … mm

9m 7cm = … cm                             7cm 6mm = … mm

Bài 7. Điền dấu >; … m 63cm                          8m 7dm = … dm

7m 8cm = … cm                                    2m 36cm = … cm

Bài 10. Tính:

6 x 8 = 49 : 7 = 7 x 5 = 45 : 8 =
7 x 9 = 36 : 6 = 6 x 4 = 48 : 8 =
6 x 7 = 48 : 8 = 7 x 9 = 48 : 8 =

Bài 11. Tính:

17x 6

             

18x 7

             

30x 5

             

29x 7

             

46x 5

Bài 12. Vườn nhà Hồng có 27 cây vải. Số cây vải ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây vải ở vườn nhà Hồng. Hỏi:

a] Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây vải?

b] Cả hai nhà có bao nhiêu cây vải?

Bài 13. Một quầy hàng tết, buổi sáng bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi [2 lần] buổi sáng. Hỏi:

a] Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp mứt?

b] Cả ngày bán được bao nhiêu hộp mứt?

Bài 14. Tấm vải xanh dài 32m. Tấm vải hoa dài hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài 15. Hùng mua 7 bông hoa hồng. Dũng mua gấp đôi [2 lần] Hùng. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu bông hoa? [Giải 2 cách]

Bài 16. Nhà Tâm có 17 con gà trống. Số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà Tâm có tất cả bao nhiêu con gà?

Toàn giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

Số con gà mái là:

17 x 3 = 51 [con]

Số con gà nhà Tâm là:

17 + 51 = 68 [con]

Đáp số: 68 con gà.

Dũng giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

Số gà nhà Tâm gấp mấy lần số gà trống:

1 + 3 = 4 [lần]

Số gà nhà Tâm là:

17 x 4 = 68 [con]

Đáp số: 68 con gà.

Em thấy cách giải của Toàn và Dũng có đúng không?

Bài 17. Một xe ô tô nhỏ chở được 28 bao gạo. Một xe ô tô cỡ lớn chở được gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo? [Giải 2 cách]

Bài 18. Một cơ sở nuôi ong thu được mỗi ngày 84 lít mật vào lúc giữa mùa hoa nhãn. Cuối mùa hoa nhãn mỗi ngày chỉ thu được bằng số mật lúc giữa mùa hoa. Hỏi một ngày giữa mùa hoa thu được nhiều hơn một ngày cuối mùa hoa bao nhiêu lít mật?

Bài 19. Nhà Hoa có 4 chuồng gà, mỗi chuồng nuôi 15 con gà. Hôm nay nhà hoa bán đi số gà. Hỏi nhà Hoa hôm nay bán bao nhiêu con gà? [Giải 2 cách]

Bài 20. Có 4 tấm vải mỗi tấm dài 30m. Người ta đã bán đi số vải đó. Hỏi họ đã bán đi bao nhiêu mét vải? [Giải 2 cách]

Bài 21. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

15 x 5 + 43 =                                 26 x 4 + 54 =

19 x 6 + 29 =                                 25 x 5 – 18 =

18 x 7 – 32 =                                  27 x 6 – 44 =

Bài 22. Tính

8 x 4 = 8 x 1 = 8 x 0 = 8 x 7 =
8 x 2 = 8 x 3 = 8 x 5 = 0 x 8 =
8 x 6 = 8 x 9 = 8 x 8 = 1 x 8 =

Bài 23. Mỗi túi gạo nặng 5kg. Hỏi 8 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 24. Lớp 3A tập thể dục. Lớp xếp thành 6 hàng mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh tập thể dục?

Bài 25. Tính xem hình chữ nhật bên có bao nhiêu ô vuông?

Phần II. Đáp án

Bài 1.

a] Đề-ca-mét viết tắt là dam

b] 1dam = 10m

c] Héc-tô-mét viết tắt là hm

d] 1hm = 100m

e] 1hm bằng 10dam

Bài 2.

4dam = 40m               1km = 10hm = 100dam = 1000m

6dam = 60 m               3km = 30 hm = 300 dam = 3000 m

8dam = 80 m               7km = 70 hm = 700 dam = 7000 m

5dam = 50 m               9km = 90 hm = 900 dam = 9000 m

Bài 3. 

1m = 10dm = 100cm = 1000mm

2m = 20 dm = 200 cm = 2000 mm

4m = 40 dm = 400 cm = 4000 mm

6m = 60 dm = 600 cm = 6000 mm

9m = 90 dm = 900 cm = 9000 mm

Bài 4.

1km = 1000 m 6m = 60 dm 7dm = 70 cm
7hm = 700 m 4m = 400 cm 8dm = 800 mm
5dam = 50 m 9m = 9000 mm 6cm = 60 mm

Bài 5.

8dam + 6dam = 14dam                          32m x 4 = 128m

7hm + 9hm = 16hm                                56m x 3 = 168m

28km – 19km = 9km                                93cm : 3 = 31cm

57m – 38m = 19m                                   55mm : 5 = 11mm

Bài 6. 

4m 3dm = 43dm                             8dm 7cm = 87 cm

5m 4cm = 504 cm                           6dm 8mm = 408 mm

9m 7cm = 907 cm                           7cm 6mm = 76 mm

Bài 7. 

6m 8dm < 7m                             4hm 3dam < 5hm

Vì: 6m 8dm = 68dm                    Vì 4hm 3dam = 43dam

7m = 70dm                                 5hm = 50dam

9m 4mm > 9m                             3km 4hm = 34hm

Vì 9m 4mm = 9004mm               Vì 3km 4hm = 34hm

9m = 9000mm

5m 4dm = 54dm                          7hm 8dam > 7hm

Vì 5m 4dm = 54dm                      Vì 7hm 8dam = 78dam; 7hm = 70dam

8m 5cm = 805cm                         9dam 8m < 10dam

Vì 8m 5cm = 805cm                     Vì 9dam 8m = 98m; 10dam = 100m

Bài 8. Học sinh dùng thước có vạch xăng-ti-mét và mi-li-mét và tự vẽ.

Bài 9. 

6m 7dm < 6m 8 dm                             5m 17cm = 517 cm

4m 63cm > 3 m 63cm                          8m 7dm = 87 dm

7m 8cm = 708 cm                                2m 36cm = 236 cm

Bài 10.

6 x 8 = 48 49 : 7 = 7 7 x 5 = 35 45 : 8 = 7
7 x 9 = 63 36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 48 : 8 = 6
6 x 7 = 42 48 : 8 = 6 7 x 9 = 63 48 : 8 = 5

Bài 11.

17x 6102

             

18x 7126

             

30x 5150

             

29x 7203

             

46x 5230

Bài 12. a] Số cây vải nhà Huệ là:

27 x 3 = 81 [cây]

b] Số cây vải ở cả hai nhà là:

27 + 81 = 108 [cây]

Đáp số: a] 81 cây               b] 108 cây

Bài 13. a] Số hộp mứt bán buổi chiều là:

47 x 2 = 94 [hộp]

b] Số hộp mứt bán cả ngày là:

47 + 94 = 141 [hộp]

Đáp số: a] 94 hộp              b] 141 hộp

Bài 14. Tấm vải hoa dài là:

32 + 7 = 39 [m]

Cả hai tấm vải dài là:

32 + 39 = 71 [m]

Đáp số: 71m

Bài 15. Cách 1:

Số bông hồng Dũng mua là:

7 x 2 = 14 [bông]

Số bông hồng cả hai bạn mua là:

7 + 14 = 21 [bông]

Đáp số: 21 bông.

Cách 2: Tóm tắt:

Cả hai bạn mua bằng mấy lần Hùng mua?

1 + 2 = 3 [lần]

Số bông hoa cả hai bạn mua là:

7 x 3 = 21 [bông]

Đáp số: 21 bông

Bài 16. Toàn và Dũng giải đúng

Bài 17. Cách 1:

Số bao xe lớn chở được là:

27 x 4 = 112 [bao]

Số bao cả hai xe chở được là:

28 + 112 = 140 [bao]

Đáp số: 140 bao.

Cách 2: Tóm tắt

Cả hai xe chở gấp mấy lần xe nhỏ?

1 + 4 = 5 [lần]

Số bao cả hai xe chở được là:

28 x 5 = 140 [bao]

Đáp số: 140 bao.

Bài 18. Số mật một ngày cuối vụ thu được là:

84 : 4 = 21 [lít]

Một ngày giữa mùa thu hơn một ngày cuối mùa là:

84 – 21 = 63 [lít]

Đáp số: 63 lít

Bài 19. Cách 1:

Số gà nhà Hoa nuôi là:

15 x 4 = 60 [con]

Số gà nhà Hoa đã bán là:

60 : 3 = 20 [con]

Đáp số: 20 con.

Cách 2:

Số gà nhà Hoa đã bán là:

15 x 4 : 3 = 20 [con]

Đáp số: 20 con

Bài 20. Cách 1:

Chiều dài 4 tấm vải là:

30 x 4 = 120 [m]

Số vải đã bán là:

120 : 6 = 20 [m]

Đáp số: 20m

Cách 2:

Số vải đã bán là:

30 x 4 : 6 = 20 [m]

Đáp số: 20m

Bài 21.

15 x 5 + 43 = 75 + 43 = 118

26 x 4 – 54 = 104 – 54 = 50

19 x 6 + 29 = 114 + 29 = 143

25 x 5 – 18 = 125 – 18 = 107

18 x 7 – 32 = 126 – 32 = 94

27 x 6 – 44 = 162 – 44 = 118

Bài 22.

8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 8 x 7 = 56
8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 5 = 40 0 x 8 = 0
8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 8 x 8 = 64 1 x 8 = 8

Bài 23. 8 túi gạo nặng là:

5 x 8 = 40 [kg]

Đáp số: 40kg

Bài 24. Số học sinh tập thể dục là:

8 x 6 = 48 [học sinh]

Đáp số: 48 học sinh

Bài 25. Số ô vuông trong hình là:

8 x 5 = 40 [ô]

Đáp số: 40 ô

Xem thêm Bài 6: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

Video liên quan

Chủ Đề