All the top of all that là gì năm 2024

Và trên hết, việc đó giúp bạn tiết kiệm nhiều tiền!

Bên cạnh đó tất cả điều này, nó bao gồm hỗ trợ cho các thiết bị di động.

On top of all that, you get the benefits of spoofing your location.

Trên hết tất cả điều đó, bạn sẽ có được lợi ích của giả mạo địa điểm của bạn.

On top of all of that, your local notes are all encrypted.

On top of all that the kids club had activities on the hour.

Khi đó, mọi hoạt động của câu lạc bộ đều vào buổi tối.

On top of all this came the great French catastrophe.

Đây là thảm họa vô cùng to lớn của nước Pháp.

And on top of all of that you have to stay sane!

Và rồi, dỉ nhiên, bạn phải được sanh lại!

On top of all that you need to also worry about your reputation.

Bên cạnh đó, cô cũng lo lắng về danh dự của mình.

The clothing store tries to stay on top of all the new trends.

Cửa hàng trang phục cố gắng nắm bắt tình hình về tất cả các mốt mới.

On top of all that, the hormones play an important role, too.

Bên cạnh đó, Hormones cũng đóng một vai trò quan trọng.

That on top of all the data issues.

On top of all that, taxes vary by state.

Trên hết, thuế khác nhau tùy theo tiểu bang.

And on top of all that, you're in pain.

On top of all that, Splash is also performance optimized.

Trên hết, Splash cũng được tối ưu hóa hiệu suất.

Kết quả: 1992, Thời gian: 0.042

Tiếng anh -Tiếng việt

Tiếng việt -Tiếng anh

→ (câu nói) dùng để chỉ việc 2 người cùng làm thì sẽ đạt được nhiều kết quả hơn một người (hiển nhiên? :D).

  • Jack, why don't you join me in this new exciting project? Two heads are better than one, dude! Jack, sao mày không cùng tau làm dự án mới toanh đầy thú vị này? 2 thằng thì chắc chắn sẽ làm được nhiều đấy!

On cloud nine

→ (old-fashioned, informal) rất hạnh phúc.

  • Peter, today is a wonderful day for me: I've been on cloud nine all day! Peter, đây là một ngày tuyệt vời với tôi: tôi thấy rất hạnh phúc cả ngày!

Blow one's top

→ (British English; American English: Blow one's stack) (informal) trở nên rất tức giận.

  • I skipped classes yesterday to play football and when my dad found out, he blew his top! Hôm qua tớ trốn tiết để đi đá banh và khi ba tớ biết thì đã rất tức giận đó!

Have a lemon on one's hands

→ (American English, informal) có cái gì đó vô dụng, vì nó không hoạt động như mong muốn.

  • Emily, you car stops working again? It seems that you are having a lemon on your hands. Emily, xe bạn lại không chạy nữa à? Có vẻ như hết sử dụng nó được rồi đó.

fishy

→ (adj) đáng nghi, có dấu hiệu lạ lạ (= suspicious).

  • Avery, do you know why everyone went out for lunch very late today? It seems to me something fishy is going on. Avery, cô có biết vì sao hôm nay mọi người đi ăn rất trễ? Tôi cảm giác có điều gì là lạ đang xảy ra.

A fair-weather friend

→ người bạn chỉ trong lúc vui, hoàn cảnh thuận lợi còn khi khó khăn thì bỏ mình liền (thằng bạn "đểu" ?!).

  • You need to be careful, George. I feel that he's just a fair-weather friend. George, mày phải để ý đó. Tau cảm thấy thằng đó lúc khó là nó biến ngay à

Shoot the breeze

→ (American English, informal) nói chuyện chơi, chít chát (= chat).

  • Pat, Mary, what are you doing here? Oh, just shooting the breeze for a while Pat, Mary, 2 bạn đang làm gì đó? Oh, đang chuyện trò chút đó mà

Zip one's lip

→ (informal) ngậm miệng, giữ kín chuyện gì (Cách nói khác: Zip it!).

  • Tân, that's already too much. Zip your lip! Tân, mày nói vậy là quá nhiều rồi đó (lộ chuyện mất :D). Ngừng ngay mày!

Be all ears

→ (informal) chờ nghe ai đó nói điều gì với say mê, chăm chú.

Mike, do you want to hear some of my feedback for this? Of course, I'm all ears.

Mike, anh có muốn nghe một vài góp ý của tôi cho chuyện này? Tất nhiên rồi, tôi đang mong chờ anh nói đây