Bài 6 trang 84 sgk hóa 8 lời giải hay
1. Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. Show
2. Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Đáp án bài 24 Hóa 8 trang 84: Tính chất của oxiBài 1. Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : kim loại ; phi kim rất hoạt động ; phi kim rất hoạt động ; hợp chất. Oxi là một đơn chất………………….. Oxi có thể phản ứng với nhiều …………………….., ……………………….., ……………………. Giải bài 1: Oxi là một đơn chất phi kim rất họa động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. Bài 2. Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Hướng dẫn bài 2: Ví dụ : Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ; phản ứng với photpho hay sắt,… Bài 3. Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan. Đáp án: Phương trình hóa học : 2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng). Bài 4 trang 84 Hóa 8 trang 84: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
Advertisements (Quảng cáo)
Lời giải 4:
Số mol oxi : nO= 17/32 = 0,53 (mol). Phương trình phản ứng : 4P + 5O2 -> 2P2O5 0,4 0,5 0,2 (mol) Vậy số mol oxi còn thừa lại là : 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam. Bài 5. (trang 84) Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn). Hướng dẫn bài 5: Phương trình phản ứng cháy của cacbon : C + O2 -> CO2 12g 22,4(lít) Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là : 24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g. Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g). Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là : Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh : S + O2 -> SO2 Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g) Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là : Bài 6. Giải thích tại sao :
Hướng dẫn giải Bài 24: Tính chất của oxi, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8. Lý thuyết– Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O. – Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi là O2. – Nguyên tử khối: 16. – Phân tử khối: 32. – Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất). Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật… I. Tính chất vật lí– Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. II. Tính chất hóa học– Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 84 sgk Hóa học 8Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất, nhiều chất Khí oxi là một đơn chất … tham gia phản ứng hóa học với … có thể phản ứng với … Trả lời: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất. Oxi có thể phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất. 2. Giải bài 2 trang 84 sgk Hóa học 8Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Trả lời: Ở nhiệt độ cao oxi tác dụng với: + phi kim (S, P…) S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 + kim loại ( Fe, Mg…) 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 + Hợp chất ( CH4; C2H4…) CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O 3. Giải bài 3 trang 84 sgk Hóa học 8Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan. Trả lời: Phương trình hóa học: 2C4H10 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng). 4. Giải bài 4* trang 84 sgk Hóa học 8Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
Bài giải:
Số mol oxi: \(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=\) 0,53 (mol). Phương trình phản ứng : 4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5 Theo PTHH: \(n_{P}=\) 4 (mol), \(n_{O_2}=\) 5 (mol). Theo đề bài:: \(n_{P}=\) 0,4 (mol), \(n_{O_2}=\) 0,53 (mol). Ta thấy \(\dfrac{{0,4}}{4}\) < \(\dfrac{{0,53}}{5}\). Vậy P phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P Theo PTHH: \(\begin{gathered} \,\,\,\,\,\,{n_{{O_2}}}pu = \dfrac{5}{4}{n_P} = \dfrac{5}{4}.0,4 = 0,5\,\,\,(mol) \hfill \\ \= > {n_{{O_2}\,}}du\, = \,0,53 – \,0,5\, = 0,03\,(\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
\(n_{P_{2}O_{5}}=\dfrac{1}{2}n_{P}=\dfrac{1}{2}.0,4=\) 0,2 (mol). Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam. 5. Giải bài 5* trang 84 sgk Hóa học 8Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn). Bài giải: Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá là: % C = 100% – 0,5% – 1,5% = 98% Khối lượng của cacbon là: \({m_C} = \dfrac{{24.98\% }}{{100\% }} = 23,52\,(kg) = 23520\,(g)\) \( ⇒ {n_C} = \dfrac{{23520}}{{12}} = 1960\,(mol)\) Khối lượng của lưu huỳnh là: \({m_S} = \dfrac{{24.0,5\% }}{{100\% }} = 0,12\,(kg) = 120\,(g) \) \(⇒ {n_S} = \dfrac{{120}}{{32}} = 3,75\,(mol)\) Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra: \(\eqalign{ & C\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow C{O_2} \cr & 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & 1960\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1960\,\,mol \cr} \) \(\eqalign{ & S\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow S{O_2} \cr & 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & 3,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,75\,\,\,\,mol \cr} \) \(⇒ {V_{C{O_2}}} = 1960.22,4 = 43904\,\text{(lít)}\) \(⇒ {V_{S{O_2}}} = 3,75.22,4 = 84\,\text{(lít)}\) 6. Giải bài 6 trang 84 sgk Hóa học 8
Trả lời:
Câu trước:
Câu tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 84 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt! |