Bài tập cuối tuần toán 3 tuần 1 năm 2024

Bài tập cuối tuần 4 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1 tấm vải xanh dài 6m. Hỏi 12 tấm vải xanh như thế dài bao nhiêu mét?

  1. 18m B. 62m
  1. 72m D. 80m

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 15; 20; 25; … ; … ; … ; … ; 50.
  1. 12; 18; 24; … ; … ; … ; ….

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Biết \(x\) : 4 = 25. Giá trị của \(x\) là:

  1. 70 B. 80
  1. 90 D. 100

Bài 4: Đặt tính rồi tính:

16 × 4 21 × 3 43 × 3

………… ………… ………...

………… ………… ………...

………… ………… ………...

Bài 5: Tìm \(x\) :

  1. \(x\) – 15 × 6 = 40

………………………..

………………………..

………………………..

  1. 32 × 4 – \(x\) = 27

………………………..

………………………..

………………………..

Bài 6: Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 7 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đáp số: …………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Tìm độ dài của 12 tấm vải xanh = độ dài một tấm vải × 12.

Cách giải :

12 tấm vải xanh như thế dài số mét là:

6 × 12 = 72 (m)

Đáp số: 72m vải.

\=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Tính khoảng cách giữa các số liên tiếp nhau trong dãy số.

- Tính các số tiếp theo.

Cách giải :

  1. 20 – 15 = 5

25 – 20 = 5

Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 5 đơn vị.

Các số tiếp theo của dãy số là:

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

35 + 5 = 40

40 + 5 = 45

Ta được dãy số: 15; 20; 25; 30 ; 35; 40 ; 45 ; 50.

  1. 18 – 12 = 6

24 – 18 = 6

Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 6 đơn vị.

Các số tiếp theo của dãy số là:

24 + 6 = 30

30 + 6 = 36

36 + 6 = 42

42 + 6 = 48

Ta được dãy số: 12; 18; 24; 30 ; 36 ; 42 ; 48.

Bài 3:

Phương pháp giải:

\(x\) là số bị chia, muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

\(x\) : 4 = 25

\(x\) = 25 × 4

\(x\) = 100

\=> Đáp án cần chọn là D.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Đặt phép tính theo cột dọc.

- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{{\rm{ }}\;\,4}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;64}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;63}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{\,129}}\)

Bài 5:

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải :

  1. \(x\) – 15 × 6 = 40

\(x\) – 90 = 40

\(x\) = 40 + 90

\(x\) = 130

  1. 32 × 4 – \(x\) = 27

128 – \(x\) = 27

\(x\) = 128 – 27

\(x\) = 101

Bài 6:

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh trong 7 nhóm = số học sinh trong 1 nhóm × 7.

Cách giải :

7 nhóm như thế có số học sinh là:

6 × 7 = 42 (học sinh)

Đáp số: 42 học sinh.

Loigiaihay.com

Tải về

Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 4 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 4 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần