Bài tập hóa 9 bài 2 trang 33 năm 2024
Giải Hóa 9 bài 9:Tính chất hóa học của muối hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Hóa học 9 bài 9. Tài liệu giúp các bạn học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản và vận dụng giải bài tập hóa 9 bài 9 một cách chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu sau đây. Show
Giải bài tập Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muốiA. Giải bài tập hóa 9 bài 9 Tính chất hóa học của muốiBài 1 trang 33 sgk Hóa 9Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
Viết phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Thí dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓ CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓ NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl Bài 2 trang 33 sgk Hóa 9Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dùng dung dịch NaCl tự pha chế để nhận biết dung dịch AgNO3 Xuất hiện chất kết tủa trắng AgCl AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm để nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl Bài 3 trang 33 sgk Hóa 9Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓ CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 Bài 4 trang 33 sgk Hóa 9Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không. Na2CO3KClNa2SO4NaNO3Pb(NO3)2BaCl2 Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x). Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Na2CO3KClNa2SO4NaNO3Pb(NO3)2xxxoBaCl2xoxo Phương trình hóa học của các phản ứng: Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓ Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓ Pb(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓ BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓ BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓ Bài 5 trang 33 sgk Hóa 9Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học nếu có. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Câu c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo nên FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần. Bài 6 trang 33 sgk Hóa 9Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl b) nCaCl2 \= 2,22/111= 0,02 mol nAgNO3 \= 0,01 mol CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) Xét tỉ lệ số mol Sau phản ứng CaCl2 dư, AgNO3 phản ứng hết Phản ứng tính theo số mol của AgNO3 Chất rắn sau phản ứng là: AgCl nAgCl = nAgNO3 \= 0,01 mol => mAgCl = nAgCl . MAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 gam c) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 30 + 70 = 100 ml Sau phản ứng CaCl2 dư, Ca(NO3)2 Số mol CaCl2 dư = Số mol CaCl2 ban đầu - Số mol CaCl2 phản ứng = 0,02 - 0,05 = 0,015 mol Do vậy ta có CMCaCl2 \= n/V = 0,015/0,1 = 0,15M CMCa(NO3)2 \= n/V = 0,005/0,1 = 0,05 M. Bài tiếp theo: Giải Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng B. Tóm tắt kiến thức Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muốiI. Tính chất hóa học của muối1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 4. Tác dụng với dung dịch bazơ Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 5. Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,... Thí dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2 CaCO3 CaO + CO2 2KMNO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra. Chú thích: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O C. Giải sách bài tập hóa 9 bài 9 Tính chất hóa học của muốiNgoài các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 9, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm nhiều dạng câu hỏi bài tập sách bài tập. Giúp củng cố, rèn luyện thêm các thao tác kĩ năng giải bài tập. Để giúp bạn đọc nắm được phương pháp, cách làm bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách bài tập hóa 9 bài 9 tại: Giải SBT Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối D. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 9Để nâng cao, củng cố kiến thức cũng như dạng câu hỏi, VnDoc đã biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 bài 9 có đáp án, hướng dẫn giải chi tiết. Mời các bạn luyện tập. Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2CO3). Chất khí nào sinh ra?
Câu 2: Cho phương trình phản ứng sau: K2SO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. Xác định công thức hóa học của X là:
Câu 3: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Câu 4: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Zn(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
Câu 5: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Câu 7: Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:
Câu 8: Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
Câu 9: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
............................................. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Giải Hóa 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối. mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết Hóa học 9 và Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |