Bài tập kế toán có lời giải mới nhất
Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khía cạnh cơ bản của kế toán doanh nghiệp, bao gồm việc thu thập, ghi nhận, phân loại, và báo cáo thông tin tài chính. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu về cách sử dụng các công cụ và phương pháp kế toán để đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định quan trọng nhé! Show Ghi sổ nghiệp vụ bán hàng: Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 511: 20.000.000 Có TK 3331: 2.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ gửi tiền vào ngân hàng: Nợ TK 113: 30.000.000 Có TK 1111: 30.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ thu tiền từ bán tài sản cố định: A. Nợ TK 111: 63.000.000 Có TK 711: 60.000.000 Có TK 3331: 3.000.000 B. Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000 Ghi sổ nghiệp vụ chi tiền vận chuyển hàng hóa: Nợ TK 641: 300.000 Có TK 111: 300.000 Ghi sổ nghiệp vụ tạm ứng cho nhân viên mua hàng: Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ nhận giấy báo có từ ngân hàng về số tiền gửi: Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 113: 30.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ vay ngắn hạn từ ngân hàng: Nợ TK 111: 100.000.000 Có TK 341: 100.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ mua vật liệu: A. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 B. Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 440.000 Ghi sổ nghiệp vụ chi tiền mua văn phòng phẩm: Nợ TK 642: 360.000 Có TK 111: 360.000 Ghi sổ nghiệp vụ nhận phiếu tính lãi tiền gửi: Nợ TK 112: 16.000.000 Có TK 515: 16.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ chi tiền để trả lãi vay ngân hàng: Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ rút tiền gửi và tạm ứng lương: A. Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 112: 25.000.000 B. Nợ TK 334: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Bài 2:Ghi sổ nghiệp vụ bán hàng: Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 511: 60.000.000 Có TK 3331: 6.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ nhận giấy báo có từ ngân hàng về nợ khách hàng: Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 131: 66.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ kiểm kê hàng hóa thiếu: Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ xử lý số hàng thiếu: Nợ TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ nhận biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh: Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ thu tiền bồi thường từ thủ kho: Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ chi tạm ứng cho người cung cấp: Nợ TK 331 ƯT: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ: Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 131: 20.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ phải thu tiền bồi thường từ bên bán vi phạm hợp đồng: Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 4.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ đã thu tiền bồi thường vi phạm hợp đồng: Nợ TK 111: 4.000.000 Có TK 1388: 4.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ chi tạm ứng cho nhân viên: Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ thanh toán tạm ứng của nhân viên: A. Nợ TK 1561: 8.000.000 Nợ TK 1562: 300.000 Nợ TK 133: 830.000 Nợ TK 111: 870.000 Có TK 141: 10.000.000 Bài 3:Ghi sổ nghiệp vụ thanh toán nợ phải thu từ công ty M: Nợ TK 1112: 25.000 x 20.840 = 521.000.000 Nợ TK 635: 250.000 Có TK 131(M): 25.000 x 20.850 = 521.250.000 Ghi sổ nghiệp vụ mua tài sản cố định từ công ty Q: Nợ TK 211: 30.000 x 20.860 = 625.800.000 Nợ TK 133: 3.000 x 20.860 = 62.580.000 Có TK 1122: 33.000 x 20.850 = 688.050.000 Có TK 515: 330.000 Ghi sổ nghiệp vụ xuất bán sản phẩm cho công ty H: A. Nợ TK 1111: 176.000.000 Có TK 511: 160.000.000 Có TK 3331: 16.000.000 B. Nợ TK 632: 140.000.000 Có TK 155: 140.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ đặt trước mua hàng từ công ty Y: Nợ TK 1122: 5.000 x 20.850 = 104.250.000 Có TK 131 ƢT: 5.000 x 20.850 = 104.250.000 Ghi sổ nghiệp vụ mua vật liệu từ công ty N: Nợ TK 152: 250.000.000 Nợ TK 133: 25.000.000 Có TK 1121: 275.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ đặt trước mua vật liệu từ công ty Z: Nợ TK 331-ƢT: 10.000 x 21.050 = 210.500.000 Có TK 1112: 10.000 x 20.850 = 208.500.000 Có TK 515: 2.000.000 Ghi sổ nghiệp vụ bán ngoại tệ tại quỹ: Nợ TK 1111: 10.000 x 20.800 = 208.000.000 Nợ TK 635: 500.000 Có TK 1112: 10.000 x 20.850 = 208.500.000 Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Tạo các khoản mục tiền tệ và cập nhật số dư cho các tài khoản sau các giao dịch tương ứng. Đánh giá lại số dư cuối tháng của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Cập nhật lại số dư cuối tháng cho các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ bằng cách tính tỷ giá thực tế cuối tháng và cập nhật lại số dư theo tỷ giá này. Đánh giá lại số dư cuối tháng của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Ngoại tệ tại quỹ cuối tháng: Số dư đầu tháng: 70.000 USD Cộng: Thanh toán nợ từ công ty M (25.000 USD) Trừ: Đặt trước mua hàng từ công ty Z (10.000 USD) Bán ngoại tệ tại quỹ (10.000 USD x 20.800 VND/USD) Số dư cuối tháng: (70.000 + 25.000 – 10.000 – 208.000) USD Ngoại tệ tại ngân hàng cuối tháng: Số dư đầu tháng: 110.000 USD Trừ: Mua tài sản cố định từ công ty Q (33.000 USD) Bán ngoại tệ tại quỹ (10.000 USD x 20.800 VND/USD) Số dư cuối tháng: (110.000 – 33.000 – 208.000) USD Tiền Việt Nam tại quỹ cuối tháng: Số dư đầu tháng: 20.000.000 VND Trừ: Thanh toán nợ từ công ty M (521.000.000 VND) Số dư cuối tháng: (20.000.000 – 521.000.000) VND Tiền Việt Nam tại ngân hàng cuối tháng: Số dư đầu tháng: 340.000.000 VND Cộng: Thanh toán nợ từ công ty M (521.250.000 VND) Mua tài sản cố định từ công ty Q (62.580.000 VND) Xuất bán sản phẩm cho công ty H (176.000.000 VND) Đặt trước mua hàng từ công ty Z (104.250.000 VND) Mua vật liệu từ công ty N (275.000.000 VND) Đặt trước mua vật liệu từ công ty Z (208.500.000 VND) Bán ngoại tệ tại quỹ (10.000 USD x 20.800 VND/USD) Số dư cuối tháng: (340.000.000 + 521.250.000 + 62.580.000 – 176.000.000 – 104.250.000 – 275.000.000 – 208.500.000 – 208.000) VND Nợ phải thu từ công ty M: Số dư đầu tháng: 25.000 USD Trừ: Thanh toán nợ từ công ty M (25.000 USD) Nợ phải trả công ty N: Số dư đầu tháng: 24.000 USD Trừ: Mua tài sản cố định từ công ty Q (3.000 USD) Sau các tính toán này, cập nhật lại số dư cuối tháng cho các khoản mục tiền tệ và tiền ngoại tệ trong sơ đồ tài khoản. Sau khi tính toán và cập nhật số dư cuối tháng, sơ đồ tài khoản sẽ có các tài khoản sau với số dư cuối tháng: Ngoại tệ tại quỹ: Số dư cuối tháng sẽ là kết quả của các giao dịch và biến động tỷ giá. (Số dư cuối tháng tính theo USD) Ngoại tệ tại ngân hàng: Số dư cuối tháng sẽ là kết quả của các giao dịch và biến động tỷ giá. (Số dư cuối tháng tính theo USD) Tiền Việt Nam tại quỹ: Số dư cuối tháng đã cập nhật sau giao dịch thanh toán nợ từ công ty M. Tiền Việt Nam tại ngân hàng: Số dư cuối tháng đã cập nhật sau các giao dịch và thanh toán từ công ty M, mua tài sản cố định từ công ty Q, xuất bán sản phẩm cho công ty H, đặt trước mua hàng từ công ty Z, mua vật liệu từ công ty N, và đặt trước mua vật liệu từ công ty Z. Nợ phải thu từ công ty M: Số dư cuối tháng đã cập nhật sau thanh toán nợ từ công ty M. Nợ phải trả công ty N: Số dư cuối tháng đã cập nhật sau mua tài sản cố định từ công ty Q. Sau khi cập nhật số dư cuối tháng, sơ đồ tài khoản sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tháng. Điều này giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát tốt hơn các khoản tài sản và nợ phải thu, phải trả theo từng khoản mục và tiền tệ khác nhau. Bài tập 4: Tính toán Lợi nhuận thuần và Biểu đồ Doanh thuHãy giả sử bạn là kế toán trưởng của một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Dưới đây là các thông tin tài chính của doanh nghiệp trong năm 2:
Yêu cầu:
Hướng dẫn giải: Bài tập 1:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu bán hàng – Tổng chi phí Lợi nhuận thuần = 5,000,000,000 – (2,000,000,000 + 1,500,000,000 + 800,000,000 + 200,000,000 + 300,000,000) Lợi nhuận thuần = 5,000,000,000 – 4,800,000,000 Lợi nhuận thuần = 200,000,000 VND
Biểu đồ tròn sẽ thể hiện phần trăm của doanh thu và chi phí trong tổng số. Bạn có thể chia thành các phần tương ứng với doanh thu bán hàng và từng loại chi phí. Bài tập 5: Phân tích Điểm Hòa vốn và Tỉ suất Lợi nhuậnHãy xem xét bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ABC Co. Ltd vào cuối năm 2:
Yêu cầu:
Hướng dẫn giải:
Điểm Hòa vốn = (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn) / Tổng nợ Điểm Hòa vốn = (3,500,000,000 – 1,200,000,000) / (1,200,000,000 + 4,000,000,000) Điểm Hòa vốn = 2,300,000,000 / 5,200,000,000 Điểm Hòa vốn ≈ 0.4423
Tỉ suất Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu = (Lợi nhuận thuần / Vốn chủ sở hữu) * 100 Tỉ suất Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu = (200,000,000 / 5,800,000,000) * 100 Tỉ suất Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu ≈ 3.4483%
Bài tập 6: Tính toán lợi nhuận trong doanh nghiệpMột doanh nghiệp ABC chuyên kinh doanh các sản phẩm điện tử. Dưới đây là thông tin về doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong năm 2022:
Yêu cầu:
Lời giải:
Bài tập 7: Tính toán chỉ số tài chínhMột doanh nghiệp XYZ muốn đánh giá tình hình tài chính của mình. Dưới đây là thông tin về tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
Yêu cầu:
Lời giải:
Chú ý: Các con số và giả định trong bài tập chỉ mang tính minh họa, và thực tế cần phải được xác định dựa trên dữ liệu thực của doanh nghiệp. Trong bài tập kế toán doanh nghiệp trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta đã thực hiện việc ghi nhật ký, lập báo cáo tài chính và thực hiện các phân tích cơ bản về tình hình tài chính của công ty. Điều này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong khoảng thời gian cụ thể. |