Bài tập khó và hay về di truyền phân tử
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Bài tập Di truyền phân tử có lời giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. Bài 1: Một phân tử ADN dài 0,51mm và có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Å với timin bằng 20%.
Bài 2: Nhiễm sắc thể thứ nhất chứa một phân tử ADN dài 20,4μm và có 30% ađênin. Nhiễm sắc thể thứ hai chứa một phân tử ADN có 20% ađênin. Do đột biển, một đoạn ADN của NST thứ hai gắn vào phân tử ADN của NST thứ nhất. Hiện tượng này dẫn đến phân tử ADN của NST thứ nhất tăng thêm 7800 liên kết hiđrô còn phân tử ADN của NST thứ hai mất đi 8% số nuclêôtit so với khi chưa đột biến. Nhiễm sắc thể thứ nhất sau đột biến đã nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các NST con chứa 297600 nuclêôtit loại ađênim Nhiễm sắc thể thứ hai sau đột biến đã nhân đôi một sổ lần liên tiếp tạo ra số NST con gấp đôi số NST con tạo ra từ quá trình nhân đôi của NST thứ nhất.
Bài 3: Một gen dài 0,408μm. Mạch 1 có A1 + T1 số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X2 - G2 = 10% số nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A2 = 2G2. Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen? Bài 4: Một gen có số nuclêôtit loại A \= 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có T1 = Bài 5: Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,5lμm có G = 900 nuclêôtit. Hãy xác định:
Bài 6: : Một gen có 150 vòng xoắn., Mạch 1 của gen có A + T = 900. Phân tử mARN sao từ gen đó có U \= 30% và X = 10% tổng số nuclêôtit. Có 4 ribôxôm lần lượt trượt trên mARN này tổng hợp ra 4 mạch polipeptit.
Bài 7: Gen thứ nhất có tỉ lệ
Bài 8: Một gen dài 0,408 micrômet, trong đó số nuclêôtit T bằng 1,5 số nuclêôtit không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm 900 nuclêôtit loại A và T, 456 nuclêôtit G và X. Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến? Bài 9: Chiều dài của một phân tử ADN là l,02mm. Trong phân tử ADN đó, số lượng Ađênin bằng 600000.
Bài 10: Xét 1 cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa 1 phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22%A. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%A.
Bài 11: Một sinh vật lưỡng tính tự thụ tinh, có số tế bào sinh dục sơ khai đực và cái bằng nhau. Do buồng trứng chín không đều nên chỉ có 80% số trứng được thụ tinh. Sau thụ tinh người ta nhận thấy tổng số nhiễm sắc thể đơn của các hợp từ kém tổng số nhiễm sắc thể đơn cùa các giao tử không được thụ tinh là 288. Biết ràng số hợp tử bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Hãy tính
Bài 12: Cặp gen DD tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306μm, có tỉ lệ T : X = 7 : 5. Do đột biến gen D biến đổi thành gen d, tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có số liên kết hiđrô là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
Bài 13: Vùng mã hoá của gen có tổng số 1500 cặp bazơ nitơ. Gen phiên mã một số lần đã làm đứt 11700 liên kết hiđrô của gen và cần môi trường cung cấp 600A, 1500G. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 5 rĩbôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
Bài 14: Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân sơ gồm có 1200 cặp nuclêôtit. Khi gen phiên mã 3 lần đã phá vỡ 9300 liên kết hiđrô ở vùng này và môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại adênin là 600, guanin là 1200. Khi dịch mã, trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
Bài 15: Một đoạn ADN của E.coli có A = 9000. Tỉ lệ
Bài 16: Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này cỏ tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100Å, có hiệu số A với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A = 150, G = 240 nuclêôtit.
Bài 17: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là
Bài 18: Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được một chuỗi polipeptit; số phân tứ nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 896. Số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen D kém hơn số lượt tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit của gen B là 100. Các loại nuclêôtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 5:5:2:3, ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3. Xác định số nuclêôtit từng loại mỗi mạch đơn của gen? Bài 19: Mạch một của gen có A \= 300, G \= 400, X = 500. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 2500G và 1500A. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN và số liên kết hiđrô của gen bị phá huỷ trong quá trình phiên mã. Bài 20: Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để dịch mã. Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272Ả. trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỉ lệ A - G \= 10%. Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hidrô trong đó tỉ lệ U và X tham gia hình thành các liên kêt hiđrô là số nuclêôtit mỗi loại. Tổng số liên kết hidrô trong cấu trúc bậc hai là 81. Biết rằng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hidrô ở cấu trúc bậc hai là 522. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên phân tử tARN nói trên. Bài 21: Khi theo dõi sự tái bản ADN của E.colỉ, giả sử ràng vận tốc tái bản trung bình ở phễu tái bản thứ nhất là 12000 nuclêôtit/phút, vận tốc tái bản trung bình ở phễu thứ 2 là 15000 nuclêôtit/phút. Thời gian hoàn thành tổng hợp trên mỗi phễu tái bản đều mất 8 phút.
Bài 22: Một gen có chiều dài 0,51 μm. Trên mạch đơn thứ nhất, tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 2/3. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, hãy xác định:
Bài 23: Gen A có chiều dài 5100Å và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp Aa tiến hành nhân đôi 5 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 186000 nuclêôtit trong đó có 55769 nuclêôtit loại G.
Bài 24: Người ta giả thiết rằng bộ gen của một người chứa 3.109 bp. Khối lượng mol của một nuclêôtit là 330g/mol.
Bài 1: a. - Tổng số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN ban đầu là - Số nuclêôtit mỗi loại của ADN ban đầu là: ;A = T = 6.105; G = X = 15.105 - 6.105 = 9.105 . - Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn bị đứt là A = T = G = X = - Số nuclêôtit mỗi loại có trong đoạn ADN còn lại là A = T = 6.105 - 600 = 599400 (nu) G = X = 9.105 - 900 = 899100 (nu) - Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp khi đoạn phân tử ADN còn lại nhân đôi 1 lần là A = T = 599400 (21 - 1) = 599400 (nu) G = X = 899100(21 - 1) = 899100 (nu)
A = G = X = 3A = 675 (nu); U = Bài 2:
Phân tử ADN trong NST thứ nhất * Trước đột biến: + Số lượng Nu của ADN là + A = T = 120000 . 30% = 36000; G = X = * Sau đột biến: + Số lượng A của phân tử ADN = + Số liên kết hiđrô của phân tử ADN sau đột biến: 2 x 36000 + 3 x 24000 + 7800 => G = 25800 Ta có 2A + 3G = 151800 \=> 2 x 36000 + 3 x 24000 + 7800 => G = 25800 Vậy số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ nhất sau đột biến là A = T = 37200 ; G = X = 25800. Phân tử ADN trong NST thứ hai: Số lượng từng loại Nu của đoạn ADN bị mất A \= T = 37200 - 36000 = 1200; G \= X = 25800 - 24000 = 1800. Số Nu của đoạn ADN bị mất là (1200 + 1800).2 = 6000 Tổng số Nu của phân từ ADN khi chưa đột biến là Vậy số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ hai khi chưa đột biến là A = T = 75000 X 20% = 15000; G = X = Số lượng từng loại Nu của phân tử ADN thứ hai sau đột biến là A = T = 15000 - 1200= 13800; G \= X = 22500 - 1800 = 20700.
Gọi x là số lần nhân đôi của NST thứ hai sau khi đột biến. Ta có 2X = 2 x 23 = 24 => x = 4 Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho NST thứ nhất sau đột biến nhân đôi 3 lần là A = T = (23 - 1) x 37200 = 260400; G = X = (23 - 1) x 25800 = 180600 Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho NST thứ hai sau đột biến nhân đôi 4 lần là A = T = (24 - 1) x 13200 = 260400; G = X = (23 - 1) x 20700 = 310500 Bài 3: Tổng số Nu của gen N = %A1 + %T1 = 60% Suy ra %X1 + %G1 = 40% Suy ra %G2 + %X2 = 40% Ta có hệ phương trình: %X2 - %G2 = 10% %X2 + %G2 = 40% %X2 = 25% Suy ra X2 = 25% x 1200 = 300 %G2 = 15% Suy ra G2 = 15% x 1200 = 180 %A2 = 30% %T2 = 100% - (X2 + G2 + A2) = 30% Vậy A2 = 2 x 180 = 360 T2 = 1200 - (A2 + X2 + G2) = 360 Tỉ lệ các loại Nu mỗi loại trên mạch 1: %A1 = 30% %T1 = 30% %G1 = 25% %X1 = 15% Số Nu mỗi loại trên mạch 1 của gen: G1 = X2 = 300; X1 = G2 = 180; T1 = A2 = 360; A1 = T2 = 360 Bài 4: Số Nu cả gen N = A = T = 900 Vậy G = X = 1500 – 900 = 600 Ta có hệ phương trình: T1 = T1 + A1 = A = 900 Giải ra được T1 = 225 = A2 A1 = 675 = T2 Ta có hệ phương trình: G2 = G2 + X2 = G = 600 Giải ra được G2 = 200 = X1 X2 = 400 = G1 Bài 5: Số Nu của gen N = G = 900 Vậy A = 1500 – 900 = 600
H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900
N – 2 = 3000 – 2 = 2998
Bài 6:
N = 150 x 20 = 3000 Chiều dài của gen
Suy ra G = X = 1500 – 900 = 600 Bài 7: Gen I có 2A + 2G = 2400 Giải hệ ta được A = T = 675 G = X = 525 Mạch I có A1 = T1 = T - A1 = 675 - 135 = 540 = A2 X2 = X1 = G2 = G - X2 = 525 - 175 = 350 Gen II có: H = 2 x 675 + 3 x 525 = 2925 G = 525 – 140 = 385 Ta có hệ: G = 385 2A + 3G = 2925 Giải ra được A = 885 = T Mỗi mạch đơn của gen có: A1 = T2 = 585 A2 = T1 = A - A1 = 885 - 585 = 300 G1 = G2 = X1 = G - G1 = 385 - 195 = 190 Bài 8: Số Nu của gen N = Ta có hệ: T = 1,5G 2T + 2G = 2400 Giải ra được T = A = 720 G = X = 480 Phần gen còn lại có A = T = G = X = Đoạn bị mất gồm: A = T = 720 – 450 = 270 G = X = 480 – 228 = 252 Đoạn còn lại nhân đôi 1 lần nhu cầu về từng loại nuclêôtit giảm đi so với khi gen chưa bị đột biến Accgiảm = Tccgiảm = 270(21 - 1) = 270 Gccgiảm = Xccgiảm = 252(21 - 1) = 252 Bài 9:
- Số lượng nuclêôtit trên một mạch đơn của ADN là: - Khối lượng của cả phân tử ADN là: 300dvC x 2.3.106 = 18.108 - Theo nguyên tắc bổ sung ta có: + A = T = 6.105 suy ra %A = %T = 6.105 x 100%/6.106 = 10% + G = X = 6.106 - 2.6.105 / 2 = 24.105 Suy ra %G = %X = 24.105 x 100% / 6.106 = 40%
- Theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. - Tổng số liên kết hiđrô là: 2 x 6.105 + 3 x 24.105 = 84.105 Bài 10:
L = 1,102mm = 0,102.107 = 1020000A \=> N = 600000 nu - Xét ADN trong NST 1: %A = 22% => A = 22%.600000 = 132000 \=> G = N / 2 - A = 300000 - 132000 = 168000 - Xét phân tử ADN trên NST 2: %A = 34% => A = 34%.600000 = 204000 \=> G = N / 2 - A = 300000 - 204000 = 96000 Vậy: - Số lượng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 1 là A = T = 132000 G = X = 168000 - Số lượng từng loại nu trên phân tử ADN của NST 2 là A = T = 204000 G = X = 96000
Giao tử chứa 28% A là giao tử đột biến Ta thấy giao tử chứa 28% A ứng với giao tử chứa cả 2 NST (Bb) Bài 11: Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại. Ta có số tinh trùng là 4x và số trứng là x. Số trứng được thụ tinh (chính bằng số hợp tử) là: Số trứng không thụ tinh là: x - Số tinh trùng thụ tinh là: Số tinh trùng không thụ tinh là: 4x - Theo giả thiết: bộ NST lưỡng bội bằng số hợp tử, ta có: 2n = Vậy ta có phương trình:
Bài 12:
Theo bài ra: Theo nguyên tắc bổ sung: T + X = Giải hệ PT ta được: T = 525; X = 375 \=> Gen Dd có: A = T = 525 (Nu); G = X = 375 (Nu) \=> - Vì gen đột biến c so với gen C có: Lc = Lc và ĐBG dạng thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
Gen d có A = T = 524(nu); G = X = 376(Nu) - Số nu từng loại trong từng loại hợp tử khi cơ thể Dd tự thụ phấn: + Hợp tử DDdd: A = T = (525 x 2) + (524 x 2) = 2098 (Nu) G = X = (375 x2) + (376 x 2) = 1502 (Nu) + Hợp tử DDd: A = T = (525 x 2) + 524 = 1574 (Nu) G = X = (375 x 2) + 376 = 1126 (Nu) + Hợp tử Ddd: A = T = 525 + (524 x 2) = 1573 (Nu) G = X = 375 + (376 x 2) = 1127 (Nu) + Hợp tử D0: A = T = 525 (Nu); G = X = 375 (Nu) + Hợp tử d0: A = T = 524 (Nu); G = X = 37 (Nu) Bài 13: Vùng mã hóa của gen có tổng số Nu = 300 = 2A + 2G A + G = 1500 Suy ra Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 3000 + G Gọi x là số lần phiên mã (x nguyên dương) Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong x lần phiên mã \= (3000 + G).x = 11700 => x = 1 2 3 3000 + G 11700 5850 3900 G 8700 2850 900 Loại Loại Nhận Vậy gen phiên mã 3 lần. G = X = 900 A = T = 1500 – 900 = 600
Acc = Am x 3 = 600 Gcc = Gm x 3 = 1500 Số Nu mỗi loại của mARN: Am = 200 Um = A - Um = 600 - 200 = 400 Gm = 500 Xm = G - Gm = 900 - 500 = 400
Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã. 498 x 3 x 5 = 7470 Bài 14:
Số liên kết hiđrô bị đứt trong 3 lần phiên mã: 3.(2A + 3G) = 9300 → Số liên kết hiđrô của đoạn mã hóa của gen 2A + 3G = 3100 (2) Tử (1) và (2) → Số nuclêôtit mỗi loại A = T = 500; G = X = 700
A = 600 : 3 = 200; G = 1200 : 3 = 400 U = Agen - AARN ; X = Ggen - GARN → A = 200; G = 400; U = 300; X = 300
(NARN - 6) : 3 x 3 x 6 = (1200 - 6) : 3 x 18 → 7164 phân tử nước Bài 15: A = 9000 ; Số Nu cả gen N = (9000 + 6000) x 2 = 30000
Acc = Tcc = 9000.(23 - 1) = 63000 Gcc = Xcc = 6000.(23 - 1) = 42000
N.(23 - 1) = 30000(23 - 1) = 210000 Bài 16: Gọi số Nu của gen A là NA Ta có: Số Nu của mARN do gen này phiên mã = 900 Phân tử ARN sinh ra từ gen này có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 1:2:3:4 Am = Gm = Số Nu mỗi loại của gen A: A = T = Am + Um = 270; G = X = Gm + Xm = 630 Gen B có số Nu là NB = Ta có hệ phương trình: %A - %G = 20%; %A + %G = 50% Giải ra được: %A = 35%; %G = 15% Vậy A = T = 35%.3000 = 1050 G = X = 15%.3000 = 450 Số Nu mỗi loại của cả ADN là: A = T = 270 + 1050 = 1320 G = X = 630 + 450 = 1080
Số Nu của mARN phiên mã từ gen B là N = 1500. Am = 150 Suy ra Um = 1050 - 150 = 900 Gm = 240 Suy ra Xm = 450 - 240 = 210 Phân tử ARN sinh ra từ gen A có các loại nuclêôtit Am = 150 + 90 = 240; Um = 900 + 180 = 1080; Gm = 240 + 270 = 510; Xm = 210 + 360 = 570. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN Am = 150 + 90 = 240; Um = 900 + 180 = 1080; Gm = 240 + 270 = 510; Xm = 210 + 360 = 570
Số lượng axit amin có trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh tổng hợp từ gen A là 298. Số lượng axit amin có trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh tổng hợp từ gen B là Số lượng axit amin có trong 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh là 298 + 498 = 796
Tính chung cho cả 2 mARN sẽ có 2 bộ ba kết thúc UAG: Số lượng nuclêôtit từng loại trong các bộ ba mã hóa các axit amin trên cả 2 phân tử ARN Am = 240 - 2 = 238; Um = 1080 - 2 = 1078; Gm = 510 - 2 = 508; Xm = 570 Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin U = Am = 238; A = Um = 1078; X = Gm = 508; G = Xm = 570 Bài 17:
Vậy G = 300 Ta có A = T = 1200 G = X = 300
H = 2A + 3G = 2 x 1200 + 3 x 300 = 3300 Số liên kết hiđrô của gen bị phá hủy trong quá trình tự sao 3300(24 - 1) = 3300 x 15 = 49500
rN = 300 + 1200 = 1500 Am = Um = Gm = Xm = Số gen con = 24 = 16 Mỗi gen con phiên mã 2 lần Tổng số mARN tạo ra = 16 x 2 = 32 Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN Acc = Am x 32 = 800 x 32 = 25600 Ucc = Um x 32 = 400 x 32 = 12800 Gcc = Gm x 32 = 200 x 32 = 6400 Xcc = Xm x 32 = 100 x 32 = 3200 Bài 18: Gọi số axit amin của chuỗi polipeptit từ gen D là x; số axit amin của chuỗi polipeptit từ gen B là y. (x, y nguyên dương) Số phân tử nước giải phóng trong quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit trên là x – 1 + y – 1 = x + y – 2 Ta có hệ phương trình: x + 100 = y x + y – 2 = 896 Giải ra được x = 399 y = 499 Gen B có số Nu = (499 + 1).6 = 3000 Gen D có số Nu = (399 + 1).6 = 2400 mARN tổng hợp từ gen B có số Nu = 1500 mARN tổng hợp từ gen D có số Nu = 1200 mARN tổng hợp từ gen D có Am = Um = Gm = Xm = Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen D: Ag = Tbs = Um = 240; Tg = Abs = Am = 240; Gg = Xbs = Xm = 360; Xg = Gbs = Gm = 360. mARN tổng hợp từ gen B có Am = Um = Gm = Xm = Số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen B: Ag = Tbs = Um = 500; Tg = Abs = Am = 500; Gg = Xbs = Xm = 300; Xg = Gbs = Gm = 200. Bài 19: Gọi x là số lần phiên mã Giả sử mạch 2 là mạch gốc A1 = T2 = 300 = Am G1 = X2 = 400 = Gm X1 = G2 = 500 = Xm Số Nu cung cấp cho phiên mã Acc = Am.X = 1500 Gcc = Gm.X = 2500 x = Giả sử mạch 1 là mạch gốc A1 = T2 = 300 = Um G1 = X2 = 400 = Xm X1 = G2 = 500 = Gm Số Nu cung cấp cho phiên mã Gcc = Gm.X = 2500 x = Suy ra Am = Số Nu từng loại của gen: A = T = Am + Um = 300 + 300 = 600 G = X = Gm + Xm = 400 + 500 = 900 Số liên kết hiđrô của gen H = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900 Số liên kết hiđrô của gen bị phá hủy trong quá trình phiên mã 5 lần: 3900 x 5 = 19500 Bài 20: Gọi x, y, z, t lần lượt là A, U, G, X trên phân tử tARN. - Tổng số nuclêôtit trên tARN là: - Ta có x + y + z + t = 80 (1) - Theo giả thiết ta có: Giải hệ ta được: y = 12, t = 28 Từ (1) và (2) ta được: Giải ta được x = 24, z = 16 Vậy số lượng nu môi loại trên tARN là: A = 24, U = 12, G = 16, X = 28. Bài 21: a. + Số lượng nuclêôtit của sợi AND trên phễu tái bản thứ nhất là 12000 x 8 = 96000 → Ta có: A + G = 48000 (1) và A : G = 2 : 3 (2) Giải hệ (1) và (2) ta được A = T = 19200; G = X = 28800 + Số lượng nuclêôtit của sợi ADN trên phễu tái bản thứ hai là 15000 x 8 = 120000 → Ta có: A + G = 60000 (3) và A : G = 3 : 2 (4) Giải hệ (3) và (4) ta được A = T = 36000; G = X = 24000 + Vậy số nuclêôtit mỗi loại của ADN là: A = T = 19200 + 36000 = 55200 G = X = 28800 + 24000 = 52800
A = T = 55200(24 - 1) = 828000 nuclêôtit G = X = 52800(24 - 1) = 792000 nuclêôtit Bài 22:
Theo bài ra: Mặt khác A + G = → Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 600; G = X = 900 Vậy số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 600(25 - 1) = 18600 nuclêôtit G = X = 600(25 - 1) = 27900 nuclêôtit
+ Số mạch đơn mới được tạo ra là: 2 x 25 - 2 = 62 mạch. + Số liên kết photphotdieste trong mỗi mạch là: 1500 – 1 = 1499 liên kết + Vậy tổng số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen là: 1499 x 62 = 92938 liên kết. Bài 23: a. + Số nuclêôtit của gen A là: 3000 + Theo bài ra: A + G = 1500; 2A = 3G = 3900 → Số nuclêôtit mỗi loại: A = T = 600; G = X = 900 + Số liên kết photphodieste: N – 2 = 2998 b. + Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen A là 3000 x (25 - 1) = 93000 → Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a là 186000 – 93000 = 93000 → Đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen → Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. + Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho gen A là 900 x (25 - 1) = 27900 → Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho gen a là 55769 - 27900 = 27869 = G.(25 - 1) → Số nuclêôtit loại G của gen a là: 899 → Số nuclêôtit loại A của gen a là 601. Vậy số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho a: A = T = 601 x 31 = 18631 G = X = 899 x 31 = 27869 Bài 24:
2.3.109 = 6.109 (nu) Số nuclêôtit trong một tế bào lưỡng bội của người là: 2.6.109 = 12.109 (nu) Số mol nuclêôtit là Khối lượng của
Số mol nuclêôtit có trong một tế bào là: Vì 1 mol có phân tử vì vậy một tế bào chứa số nuclêôtit là: 1,8182.10-14 x 6,02.1023 = 1,0946.1010 nuclêôtit = 2,7365.109 (bp) Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |