Bài tập nâng cao chương điện tích điện trường

Banner-Video

HỌC247xin giới thiệu đến các em tài liệuChuyên đề Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11.Tài liệu gồm những bài tập hay và bổ ích được biên tập và trình bày rõ ràng, cụ thể.Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

YOMEDIA

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG VẬT LÝ 11

Bài 3. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là N.

a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi.

b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm. ĐS: ; 14,14cm.

Bài 4. Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm.

a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa (e) và hạt nhân.

b. Xác định tần số của (e) ĐS: F=9.10-8 N b.0,7.1016 Hz

Bài 5. Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR) = 9,8.103 kg/m3,bán kính R=1cm tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q0 = - 10 -6 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR D= 0,8 .103 kg/m3, hằng số điện môi =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s2.

ĐS:0,614N

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích 2,40µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.

Bài 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N.

a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên?

b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?

ĐS: 667nC và 0,0399m

Bài 6 Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C. Tìm điện tích của mỗi vật.

Bài 7. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4N. Tính q1, q2 ?

Bài 8. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 50g được treo vào cùng một điểm bằng 2 sợi chỉ nhỏ không giãn dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi

2 dây hợp nhau góc 600.Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu quả cầu.Cho g=10 m/s2.

ĐS: q=3,33µC

Bài 9. Một quả cầu nhỏ có m = 60g ,điện tích q = 2. 10 -7 C được treo bằng sợi tơ mảnh. Ở phía dưới nó 10 cm cần đặt một điện tích q2 như thế nào để sức căng của sợi dây tăng gấp đôi?

ĐS: q=3,33µC

Bài 10. Hai quả cầu nhỏ tích điện q1= 1,3.10 -9 C ,q2 = 6,5.10-9 C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F. Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F.

a, Xác định hằng số điện môi của chất điện môi đó. b, Biết F = 4,5.10 -6 N ,tìm r

ĐS: ε=1,8. r=1,3cm

Bài 11. Trong chân không, cho hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 5cm người ta đặt điện tích . Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.

Bài 12. Có 3 điện tích điểm q1 = q2 = q3 =q = 1,6.10-6 c đặt trong chân không tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a= 16 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.

Bài 13. Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 6.10 -7 C, q2 = 2.10 -7 C, q3 = 10 -6 C theo thứ tự trên một đường thẳng nhúng trong nước nguyên chất có = 81. Khoảng cách giữa chúng là r12 = 40cm, r23 = 60cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi quả cầu.

Bài 1. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 8cm; CB = 16cm; b/ .

Bài 2. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b*/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 4cm; CB = 12cm; b/ .

Bài 3*. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q?

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?

b. Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. 10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c. Phải đặt điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?

Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3 = 4. 10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng?

Bài 6. Hai điện tích q1 = - 2. 10-8 C, q2= -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:

a. C ở đâu để q3 cân bằng?

b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?

Bài 7: Ba quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau và bằng m, được treo vào 3 sợi dây cùng chiều dài l và được buộc vào cùng một điểm. Khi được tách một điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau và xếp thành một tam giác đều có cạnh a. Tính điện tích q của mỗi quả cầu?

Bài 8:Cho 3 quả cầu giống hệt nhau, cùng khối lượng m và điện tích.Ở trạng thái cân bằng vị trí ba quả cầu và điểm treo chung O tạo thành tứ diện đều. Xác định điện tích mỗi quả cầu?

CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1/ Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn q =4q đặt tại a,b cách nhau 12cm. Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = 24cm, r = 12cm)

Bài 2/ Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = r = 6cm)

Bài 3/ Cho hai điện tích q = 9.10 C, q = 16.10 C đặt tại A,B cách nhau 5cm . Điểm có vec tơ cương độ điện trường vuông góc với nhau và E = E ( Đs: r = 3cm, r = 4cm)

Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3= 2.10-7C và q2 = -4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O của hìnhvuông bằng 0. (q4= -4.10-7C) {-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong Chuyên đề Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.netđể tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các emhọc sinh lớp 11ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập

Tài liệu liên quan

  • Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên và xã hội Liên Bang Nga Địa lí 11 12 KB 255
  • Tổng ôn Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11 12 KB 315
  • Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11 12 KB 183
  • 22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án 4 KB 667
  • Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án 4 KB 563
  • 41 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Tự nhiên, dân cư, và xã hội Trung Quốc Địa lí 11 có đáp án 4 KB 500

Tư liệu nổi bật tuần

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Công suất điện và điện năng môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  252

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Đặc điểm - Công dụng của biến trở môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  187

Phương pháp và bài tập tổng hợp Vận dụng định luật Ôm vào giải bài toán mạch điện môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  185

Phương pháp và bài tập tổng hợp Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn môn Vật Lý 9 17/07/2021  171

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Điều kiện để vật nổi, vật chìm môn Vật Lý 8 năm 2021 16/07/2021  174

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Lực đẩy Ác-si-mét môn Vật Lý 8 năm 2021 15/07/2021  175

Chuyên đề về cấu tạo nguyên tử - phân tử - ion môn Hóa học 10 năm 2021 15/07/2021  283

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Chuyển động cơ học môn Vật Lý 8 năm 2021 14/07/2021  247

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Các đặc điểm của âm thanh môn Vật Lý 7 năm 2021 14/07/2021  166

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Chống ô nhiễm tiếng ồn môn Vật Lý 7 năm 2021 14/07/2021  145

  • Xem thêm

HỌC247xin giới thiệu đến các em tài liệuChuyên đề Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11.Tài liệu gồm những bài tập hay và bổ ích được biên tập và trình bày rõ ràng, cụ thể.Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

YOMEDIA

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG VẬT LÝ 11

Bài 3. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là N.

a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi.

b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm. ĐS: ; 14,14cm.

Bài 4. Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm.

a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa (e) và hạt nhân.

b. Xác định tần số của (e) ĐS: F=9.10-8 N b.0,7.1016 Hz

Bài 5. Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR) = 9,8.103 kg/m3,bán kính R=1cm tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q0 = - 10 -6 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR D= 0,8 .103 kg/m3, hằng số điện môi =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s2.

ĐS:0,614N

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích 2,40µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.

Bài 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N.

a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên?

b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?

ĐS: 667nC và 0,0399m

Bài 6 Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C. Tìm điện tích của mỗi vật.

Bài 7. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4N. Tính q1, q2 ?

Bài 8. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 50g được treo vào cùng một điểm bằng 2 sợi chỉ nhỏ không giãn dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi

2 dây hợp nhau góc 600.Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu quả cầu.Cho g=10 m/s2.

ĐS: q=3,33µC

Bài 9. Một quả cầu nhỏ có m = 60g ,điện tích q = 2. 10 -7 C được treo bằng sợi tơ mảnh. Ở phía dưới nó 10 cm cần đặt một điện tích q2 như thế nào để sức căng của sợi dây tăng gấp đôi?

ĐS: q=3,33µC

Bài 10. Hai quả cầu nhỏ tích điện q1= 1,3.10 -9 C ,q2 = 6,5.10-9 C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F. Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F.

a, Xác định hằng số điện môi của chất điện môi đó. b, Biết F = 4,5.10 -6 N ,tìm r

ĐS: ε=1,8. r=1,3cm

Bài 11. Trong chân không, cho hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 5cm người ta đặt điện tích . Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.

Bài 12. Có 3 điện tích điểm q1 = q2 = q3 =q = 1,6.10-6 c đặt trong chân không tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a= 16 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.

Bài 13. Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 6.10 -7 C, q2 = 2.10 -7 C, q3 = 10 -6 C theo thứ tự trên một đường thẳng nhúng trong nước nguyên chất có = 81. Khoảng cách giữa chúng là r12 = 40cm, r23 = 60cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi quả cầu.

Bài 1. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 8cm; CB = 16cm; b/ .

Bài 2. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b*/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 4cm; CB = 12cm; b/ .

Bài 3*. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q?

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?

b. Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. 10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c. Phải đặt điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?

Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3 = 4. 10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng?

Bài 6. Hai điện tích q1 = - 2. 10-8 C, q2= -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:

a. C ở đâu để q3 cân bằng?

b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?

Bài 7: Ba quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau và bằng m, được treo vào 3 sợi dây cùng chiều dài l và được buộc vào cùng một điểm. Khi được tách một điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau và xếp thành một tam giác đều có cạnh a. Tính điện tích q của mỗi quả cầu?

Bài 8:Cho 3 quả cầu giống hệt nhau, cùng khối lượng m và điện tích.Ở trạng thái cân bằng vị trí ba quả cầu và điểm treo chung O tạo thành tứ diện đều. Xác định điện tích mỗi quả cầu?

CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1/ Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn q =4q đặt tại a,b cách nhau 12cm. Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = 24cm, r = 12cm)

Bài 2/ Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = r = 6cm)

Bài 3/ Cho hai điện tích q = 9.10 C, q = 16.10 C đặt tại A,B cách nhau 5cm . Điểm có vec tơ cương độ điện trường vuông góc với nhau và E = E ( Đs: r = 3cm, r = 4cm)

Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3= 2.10-7C và q2 = -4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O của hìnhvuông bằng 0. (q4= -4.10-7C) {-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong Chuyên đề Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.netđể tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các emhọc sinh lớp 11ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG VẬT LÝ 11

Bài 3. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là N.

a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi.

b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm. ĐS: ; 14,14cm.

Bài 4. Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm.

a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa (e) và hạt nhân.

b. Xác định tần số của (e) ĐS: F=9.10-8 N b.0,7.1016 Hz

Bài 5. Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR) = 9,8.103 kg/m3,bán kính R=1cm tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q0 = - 10 -6 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR D= 0,8 .103 kg/m3, hằng số điện môi =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s2.

ĐS:0,614N

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích 2,40µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.

Bài 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N.

a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên?

b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?

ĐS: 667nC và 0,0399m

Bài 6 Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C. Tìm điện tích của mỗi vật.

Bài 7. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4N. Tính q1, q2 ?

Bài 8. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 50g được treo vào cùng một điểm bằng 2 sợi chỉ nhỏ không giãn dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc nhau tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi

2 dây hợp nhau góc 600.Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu quả cầu.Cho g=10 m/s2.

ĐS: q=3,33µC

Bài 9. Một quả cầu nhỏ có m = 60g ,điện tích q = 2. 10 -7 C được treo bằng sợi tơ mảnh. Ở phía dưới nó 10 cm cần đặt một điện tích q2 như thế nào để sức căng của sợi dây tăng gấp đôi?

ĐS: q=3,33µC

Bài 10. Hai quả cầu nhỏ tích điện q1= 1,3.10 -9 C ,q2 = 6,5.10-9 C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F. Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F.

a, Xác định hằng số điện môi của chất điện môi đó. b, Biết F = 4,5.10 -6 N ,tìm r

ĐS: ε=1,8. r=1,3cm

Bài 11. Trong chân không, cho hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 5cm người ta đặt điện tích . Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.

Bài 12. Có 3 điện tích điểm q1 = q2 = q3 =q = 1,6.10-6 c đặt trong chân không tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a= 16 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.

Bài 13. Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 6.10 -7 C, q2 = 2.10 -7 C, q3 = 10 -6 C theo thứ tự trên một đường thẳng nhúng trong nước nguyên chất có = 81. Khoảng cách giữa chúng là r12 = 40cm, r23 = 60cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi quả cầu.

Bài 1. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 8cm; CB = 16cm; b/ .

Bài 2. Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích đặt tại C. Hỏi:

a/ C ở đâu để cân bằng?

b*/ Dấu và độ lớn của để cũng cân bằng?

ĐS: a/ CA = 4cm; CB = 12cm; b/ .

Bài 3*. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q?

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?

b. Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3. 10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c. Phải đặt điện tích q3 = 2. 10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?

Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = q2 = -4. 10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3 = 4. 10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng?

Bài 6. Hai điện tích q1 = - 2. 10-8 C, q2= -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:

a. C ở đâu để q3 cân bằng?

b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?

Bài 7: Ba quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau và bằng m, được treo vào 3 sợi dây cùng chiều dài l và được buộc vào cùng một điểm. Khi được tách một điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau và xếp thành một tam giác đều có cạnh a. Tính điện tích q của mỗi quả cầu?

Bài 8:Cho 3 quả cầu giống hệt nhau, cùng khối lượng m và điện tích.Ở trạng thái cân bằng vị trí ba quả cầu và điểm treo chung O tạo thành tứ diện đều. Xác định điện tích mỗi quả cầu?

CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1/ Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn q =4q đặt tại a,b cách nhau 12cm. Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = 24cm, r = 12cm)

Bài 2/ Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm có vectơ cường độ điện trường do q và q gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r = r = 6cm)

Bài 3/ Cho hai điện tích q = 9.10 C, q = 16.10 C đặt tại A,B cách nhau 5cm . Điểm có vec tơ cương độ điện trường vuông góc với nhau và E = E ( Đs: r = 3cm, r = 4cm)

Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3= 2.10-7C và q2 = -4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O của hìnhvuông bằng 0. (q4= -4.10-7C) {-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong Chuyên đề Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.netđể tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các emhọc sinh lớp 11ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập

Tài liệu liên quan

  • Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên và xã hội Liên Bang Nga Địa lí 11 12 KB 255
  • Tổng ôn Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11 12 KB 315
  • Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11 12 KB 183
  • 22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án 4 KB 667
  • Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Tự nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án 4 KB 563
  • 41 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Tự nhiên, dân cư, và xã hội Trung Quốc Địa lí 11 có đáp án 4 KB 500

Tư liệu nổi bật tuần

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Công suất điện và điện năng môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  252

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Đặc điểm - Công dụng của biến trở môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  187

Phương pháp và bài tập tổng hợp Vận dụng định luật Ôm vào giải bài toán mạch điện môn Vật Lý 9 năm 2021 18/07/2021  185

Phương pháp và bài tập tổng hợp Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn môn Vật Lý 9 17/07/2021  171

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Điều kiện để vật nổi, vật chìm môn Vật Lý 8 năm 2021 16/07/2021  174

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Lực đẩy Ác-si-mét môn Vật Lý 8 năm 2021 15/07/2021  175

Chuyên đề về cấu tạo nguyên tử - phân tử - ion môn Hóa học 10 năm 2021 15/07/2021  283

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Chuyển động cơ học môn Vật Lý 8 năm 2021 14/07/2021  247

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Các đặc điểm của âm thanh môn Vật Lý 7 năm 2021 14/07/2021  166

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Chống ô nhiễm tiếng ồn môn Vật Lý 7 năm 2021 14/07/2021  145

  • Xem thêm

Video liên quan