Bài tập one s someone anyone no one everyone
Lý thuyết Show
Câu hỏi(Hoàn thành các câu, sử dụng someone, anyone, no one hoặc everyone. Sử dụng mỗi từ hai lần.) 1. I don't think ………… likes the film. It’s so boring. 2. ………… phoned while you were out, but they didn't leave a message. 3. Does ………… mind if I eat first? 4. There’s …………… at the door. Can you go and see who it is? 5. He didn’t come to class for three days, and ………… knows where he is. 6. Can we start now? Has ………… arrived? 7. Everyone said they would attend the party, but ………… turned up. Hướng dẫn giải1. everyone 2. Someone 3. anyone 4. someone 5. no one 6. everyone 7. no one Tạm dịch: 1. Mình không nghĩ mọi người thích phim này. Nó nhàm chán quá. 2. Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn. 3. Có ai phiền nếu mình ăn trước không nhỉ? 4. Có ai đó ở cửa. Bạn thể đi xem là ai không? 5. Anh ấy đã không đến lớp 3 hôm nay rồi, và không ai biết anh ấy ở đâu. 6. Chúng ta có thể bắt đầu bây giờ rồi chứ? Mọi người đã đến đủ chưa? 7. Mọi người nói họ sẽ tham gia bữa tiệc, nhưng không ai đến. Update: 15 tháng 6 2019 lúc 11:07:22 Các câu hỏi cùng bài học
1. Đại từ bất định là gì? (Indefinite pronouns)Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ cụ thể một đối tượng người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Một số đại từ bất định phổ biến như: someone (Ai đó), anything (Bất kỳ cái gì), all (tất cả), everybody (mọi người),... Đại từ bất định là gì? Ví dụ: - Someone just called you but I told you you weren't home. (Ai đó vừa gọi điện cho bạn nhưng tôi bảo bạn không có ở nhà.) - Tomorrow, everyone must wear uniforms to perform the opening ceremony of the new school year. (Ngày mai, tất cả mọi người phải mặc áo đồng phục để thực hiện lễ khai giảng năm học mới.) 2. Vị trí của đại từ bất định trong tiếng AnhThực tế, đại từ bất định được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Cụ thể: - Đại từ bất định làm chủ ngữ Ví dụ:
- Đại từ bất định làm tân ngữ Ví dụ:
- Đại từ bất định đứng sau giới từ Ví dụ:
Vị trí của đại từ bất định trong tiếng Anh 3. Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh phổ biếnCó những đại từ bất định nào phổ biến nhất? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé. 3.1 Đại từ số ít chỉ người
Ví dụ: - Anyone can make their dreams come true, as long as you really try. (Bất kỳ ai cũng có thể thực hiện ước mơ của mình, chỉ cần bạn thực sự cố gắng.) - Everyone has their own life. So don't judge anyone by their appearance. (Mỗi người đều có cuộc sống riêng của mình. Vì thế, đừng đánh giá bất kỳ ai qua vẻ ngoài của họ.) 3.2 Đại từ số ít chỉ vật
Ví dụ: - Everything in this house is hand-picked and decorated by me. (Bất cứ thứ gì trong ngôi nhà này đều do tôi tự tay chọn mua và trang trí.) - Anything needs to be carefully preserved to prepare for International Women's Day October 20 (Bất cứ cái gì cũng cần được bảo quản cẩn thận nhằm chuẩn bị cho ngày Quốc tế phụ nữ 20/10). Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh phổ biến 3.3 Đại từ số ít chỉ người và vật
Ví dụ: - Both Lan and I have dreams of becoming a great leader. So now we are doing our best to make it happen. (Cả lan và tôi đều có ước mơ trở thành một nhà lãnh đạo tài ba. Vì thế, bây giờ chúng tôi đang nỗ lực hết mình để thực hiện nó.) - Neither the homeroom teacher nor the parents know the thoughts of their teenage children. (Cả cô giáo chủ nhiệm và phụ huynh đều không biết được suy nghĩ của các con ở độ tuổi vị thành niên.) 3.4 Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
Ví dụ: - All that food needs to be refrigerated before it goes bad. (Tất cả chỗ thức ăn kia cần được bảo quản trong tủ lạnh trước khi bị hỏng) - None of them achieved the success they wanted. (Không ai trong số họ đạt được thành công như họ mong muốn.) Các bạn có thể xem thêm các loại đại từ khác trong tiếng Anh ở đây nhé: \=> ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUNS): CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN \=> CHI TIẾT VỀ ĐẠI TỪ PHẢN THÂN (REFLEXIVE PRONOUNS) 4. Cách dùng của các đại từ bất định trong tiếng AnhĐại từ bất định trong tiếng Anh thường gây “nhầm lẫn” đối với nhiều người khi cần chú ý đến động từ ở câu khi sử dụng. Dưới đây là chi tiết cách dùng đối với từng đại từ bất định để bạn tham khảo. - Khi đại từ bất định làm chủ ngữ thì động từ sẽ được sử dụng ở số ít Ví dụ:
- Khi đại từ đứng trước một tính từ Ví dụ:
- Đại từ bất định chỉ người có thể được sử dụng trong sở hữu cách Ví dụ:
- Đại từ bất định được dùng trong câu phủ định Ví dụ:
- Đại từ bất định sử dụng cho vế không có danh từ Ví dụ:
Lưu ý: Để thể hiện ý nghĩa của câu rõ ràng hơn thì bạn có thể sử dụng cấu trúc: Đại từ bất định + of + cụm danh từ. Và cụm danh từ phía sau “of” bắt buộc phải có từ hạn định “the” hoặc tính từ sở hữu như: your, my, their,... kèm theo. Cách dùng của các đại từ bất định trong tiếng Anh 5. Lưu ý khi sử dụng đại từ bất địnhNgoài những cách sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh ở trên thì bạn còn cần lưu ý những điều dưới đây:
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định 6. Bài tập về đại từ bất định (Có đáp án)Bài tậpBài 1: Chọn đáp án đúng 1. She went shopping yesterday but she couldn’t find ………. that I liked.
2. Lan ate ………. in her lunch bag except for the carrot.
3. Excuse me, waiter. There’s ………. in my soup. I think it’s a fly.
4. She didn’t go ………. on his holiday. She was so bored!
5. My brother thinks intelligent aliens may exist ………. in the universe.
6. ………. answered her phone when she called an hour ago.
7. My brother puts my glasses ………. in his office but he can’t remember exactly where.
8. ………. ate my candy! Who? Who ate my candy?
9. My parents can’t meet me tomorrow because I have ………. important to do.
10. ………. is more important than having friends and family who love you.
11. ………. in my class passed the grammar test!
12. Did you guys do ………. interesting on the weekend?
13. ………. can lift this box! It’s too heavy to lift.
14. Almost ………. in the world knows about the Olympic games.
15. Some scientists believe there is alien life ………. in our solar system.
16. There are still plenty of empty seats. We can sit ………. we like.
Bài 2: Lựa chọn đại từ bất định phù hợp 1. She would like (anything/ something) to eat. 2. My father knows (something/ nothing) about it. 3. He hasn’t got (something/ anything) to do. 4. We sold (everything/ anything) in the sales. 5. The girl didn’t say (nothing/ anything). 6. Is there (something/ anything) amusing on Iphone? 7. Our dog must be (somewhere/ anywhere). 8. There was a flood (anywhere/ somewhere) in Hanoi. 9. My mother would like to buy (anything/ something) for my dad. 10. My doctor did (everything/ somebody) to save me. Bài 3: Điền đại từ bất định thích hợp vào chỗ trống 1. Would you like ………. more tea? – Yes, please. – But I haven’t got ………. left. 2. ………. closed the door and locked us out. 3. If she has ………. questions, please ask me. 4. The map must be ………. around here. He need it. 5. My parents don’t drink ………. alcohol at all. Đáp ánBài 1: 1 - B, 2 - A, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - A, 7 - A, 8 - B, 9 - B, 10 - C, 11 - B, 12 - A, 13 - A, 14 - C, 15 - B, 16 - C. Bài 2: 1. something 2. nothing 3. anything 4. everything 5. anything 6. anything 7. somewhere 8. somewhere 9. something 10. everything Bài 3: 1. some - any 2. Someone 3. any 4. somewhere 5. any Phía trên là toàn bộ về đại từ bất định (Indefinite pronouns) để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé. |