Bài tập phản ứng hạt nhân có đáp án năm 2024

Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3T + {}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_0^1n\), hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

  • A \({}_1^2D\)
  • B \({}_1^1H\)
  • C \({}_1^3T\)
  • D \({}_2^4He\)

Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?

  • A \(_1^1H + _1^2H \to _2^3He\)
  • B \(_1^2H + _1^2H \to _2^4He\)
  • C \(_1^2H + _1^3H \to _2^4He + _0^1n\)
  • D \(_2^4He + _7^{14}N \to _8^{17}O + _1^1H\)

Câu 8 :

Chọn phát biểu SAI về phản ứng hạt nhân thu năng lượng

  • A Tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn so với trước phản ứng
  • B Tổng độ hụt khối của các hạt nhân sau phản ứng nhỏ hơn so với trước phản ứng
  • C Các hạt nhân sau phản ứng bền vững hơn so với trước phản ứng
  • D Không thể tự xảy ra và phải cung cấp năng lượng cho phản ứng

Câu 9 :

Cho phản ứng hạt nhân: \(_{\rm{1}}{\rm{2}}{\rm{D}} + _{\rm{1}}{\rm{3}}{\rm{T}} \to _{\rm{2}}{\rm{4}}{\rm{He}} + _{\rm{0}}{\rm{1}}{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là

  • A 17,69 MeV
  • B 18,26 MeV
  • C 17,25 MeV
  • D 16,52 MeV

Câu 10 :

Một prôtôn có động năng Kp = 1,5MeV bắn vào hạt nhân \({}_3^7Li\) đang đứng yên thì sinh ra 2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamma. Tính động năng của mỗi hạt X? Cho mLi = 7,0144u; mp = 1,0073u; mX = 4,0015u; 1uc2 = 931MeV.

  • A 9,4549MeV
  • B 9,6 MeV
  • C 9,7 MeV
  • D 4,5 MeV

Câu 11 :

Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng của hai hạt nhân X1 và X2 tạo thành hạt nhân Y và một nơtron bay ra: \(_{{Z_1}}{{A_1}}{X_1} + _{{Z_2}}{{A_2}}{X_2} \to _Z^AY + n\) nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là a, b, c thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó:

  • A a + b + c
  • B a + b – c
  • C c - b – a
  • D không tính được vì không biết động năng của các hạt trước phản ứng

Câu 12 :

Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV.

  • A 7,50 MeV
  • B 7,44 MeV
  • C 7,26 MeV
  • D 8,26 MeV

Câu 13 :

Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân \({}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng \(17,3 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được \(0,5 mol\) heli là

  • A 1,3.1024 MeV
  • B 2,6.1024 MeV
  • C 5,2.1024 MeV
  • D 2,4.1024 MeV

Câu 14 :

Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}{27}Al + \alpha \to {}_{15}{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP = 29,9700 u, mα = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đó

  • A tỏa năng lượng ≈ 2,98 MeV
  • B thu năng lượng ≈ 2,98 MeV
  • C tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV
  • D thu năng lượng ≈ 29,8 MeV

Câu 15 :

Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV\) . Coi khối lượng nguyên tử Heli gần bằng số khối của nó. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli là.

  • A 4,24.1011(J)
  • B 4,24.1013(J)
  • C 4,24.1012(J)
  • D 4,24.1010(J)

Câu 16 :

Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là

  • A 2,74.106 J
  • B 2,74.1012 J
  • C 1,71.106 J
  • D

Câu 17 :

Chu trình Cacbon của Bethe như sau:

\(\begin{array}{l}p + {}_6^{12}C \to {}_7^{13}N;{}_7^{13}N \to {}_6^{13}C + {e^ + } + v;p + {}_6^{13}C \to {}_7^{14}N\\p + {}_7^{14}N \to {}_8^{15}O;{}_8^{15}O \to {}_7^{15}N + {e^ - } + v;p + {}_7^{15}N \to {}_6^{12}C + {}_2^4He\end{array}\)

Năng lượng tỏa ra trong một chu trình cacbon của Bethe bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng các nguyên tử proton, hêli và êlectrôn lần lượt là 1.007825u, 4,002603u, 0,000549u, 1u = 931 MeV/c²

  • A 49,4MeV
  • B 25,7MeV
  • C 12,4 MeV
  • D Không tính được vì không cho khối lượng của các nguyên tử còn lại

Câu 18 :

Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?

  • A thu 1,52 MeV
  • B tỏa 1,66 MeV
  • C thu 1,66 MeV
  • D tỏa 1,52 MeV

Câu 19 :

Hạt α có động năng 4 MeV bắn vào một hạt nhân \({}_{4}{9}Be\)đứng yên, gây ra phản ứng \(\alpha +{}_{4}{9}Be\to {}_{6}{12}C+n\).Biết phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc bằng 70°. Biết khối lượng của hạt α, \({}_{4}{9}Be\)và n lần lượt là mα = 4,0015u, mBe = 9,01219u, mn = 1,0087u; lấy u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) xấp xỉ là

  • A 0,1952 MeV.
  • B 0,3178 MeV.
  • C 0,2132 MeV.
  • D 0,3531 MeV.

Câu 20 :

Cho phản ứng hạt nhân \({}_{17}{37}Cl + p \to {}_{18}{37}{\rm{Ar}} + {}_0^1n\) , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889u, mCl = 36,956563 u; mn = 1,008670u , mp = 1,007276u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là