Bài tập về ancol và phenol tác dụng na

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tính năng

  • Lớp học trực tuyến
  • Video bài giảng
  • Học tập thích ứng
  • Bài kiểm tra mẫu

Đặc trưng

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

+84 096.960.2660

Bài tập về ancol và phenol tác dụng na
Tuyển dụng

Follow us

Bài tập về ancol và phenol tác dụng na

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C 2 H 5 OH

  • Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Phân loại: - Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH 3 OH...
  • Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH 2 =CH-CH 2 OH
  • Ancol thơm đơn chức: C 6 H 5 CH 2 OH
  • Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol
  • Ancol đa chức: CH 2 OH-CH 2 OH (etilen glicol), CH 2 OH-CHOH-CH 2 OH (glixerol)
  • Đồng phân - Danh pháp: a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
  • Thí dụ C 4 H 10 O có 4 đồng phân ancol: CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2 OH; CH 3 -CH(CH 3 )-CH 2 OH CH 3 -CH 2 -CH(CH 3 )-OH; CH 3 -C(CH 3 ) 2 -OH b. Danh pháp:
  • Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C 2 H 5 OH (ancol etylic)
  • Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
  • Ví dụ:

4 3 2 1

C H C H(CH ) C H C H OH 3 3 2 2 (3-metylbutan-1-ol)

  1. Tính chất vật lý:
  2. Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.
  3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế H của nhóm OH:
  4. Tính chất cung của ancol: 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
  5. Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề:
  6. Hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề: 2C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 → [C 3 H 5 (OH) 2 O] 2 Cu + 2H 2 O b. Phản ứng thế nhóm OH:
  7. Phản ứng với axit vô cơ: C 2 H 5 - OH + H - Br

t 0

  C 2 H 5 Br + H 2 O

  • Phản ứng với ancol: 2C 2 H 5 OH

H SO , 140 C 2 4 0

     C 2 H 5 OC 2 H 5 + H 2 O

đietyl ete

  • PTTQ: 2ROH

H SO , 140 C 2 4 0

     R-O-R + H 2 O

  1. Phản ứng tách nước: C 2 H 5 OH

H SO , 170 C 2 4 0

     C 2 H 4 + H 2 O

  • PTTQ: CnH2n+1OH

H SO , 170 C 2 4 0

     CnH2n + H 2 O

  • Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn. d. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn:
  • Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit

RCH 2 OH + CuO

t 0

  RCHO + Cu↓ + H 2 O

  • Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.

R-CH(OH)-R’ + CuO

t 0

  R-CO-R’ + Cu↓ + H 2 O

  • Ancol bậc III khó bị oxi hóa:
  • Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+1OH +

3n

2 O 2

t 0

  nCO 2 + (n+1)H 2 O

  1. Điều chế: a. Phương pháp tổng hợp:
  2. Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H 2 O

H SO , t 2 4 0

    CnH2n+1OH

  • Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH 2 =CH-CH 3. b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C 2 H 5 OH từ tinh bột.

(C 6 H 10 O 5 )n

+H O 02

  t , xt C 6 H 12 O 6

-OH

C 6 H 12 O 6

   enzim

2C 2 H 5 OH + 2CO 2

II. PHENOL

  1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. - Ví dụ: C 6 H 5 OH (phenol)... b. Phân loại: - Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.
  2. Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol
  3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
  4. Tác dụng với kim loại kiềm: 2C 6 H 5 OH + 2Na → 2C 6 H 5 ONa + H 2 ↑
  5. Tác dụng với dung dịch bazơ: C 6 H 5 OH + NaOH → C 6 H 5 ONa + H 2 O b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol). C 6 H 5 OH + 3Br 2 → C 6 H 2 Br 3 OH↓ + 3HBr
  6. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau: C 6 H 6 → C 6 H 5 Br → C 6 H 5 ONa → C 6 H 5 OH

Bài tập: Dạng 1: Xác định loại chất: Ancol, phenol, bậc ancol, phân loại ancol Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo :

CH 2 OH

CH 3 OH

OH

(1) (2) (3)

Chất nào không thuộc loại phenol? A. (1) và (3). B. (2). C. (1). D. (3) Câu 2: Cho 4 chất có công thức cấu tạo :

Số chất thuộc loại ancol là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 3: Một loại rượu etylic có ghi 250 có nghĩa là? A. Cứ 100 ml dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất. B. cứ 100(g) dung dịch rượu có 25(g) rượu nguyên chất C. Cứ 100(g) rượu có 25 ml rượu nguyên chất. D. cứ 100ml rượu có 25(g) rượu nguyên chất Câu 4: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng? A. rượu isoamylic: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 CH 2 OH B. Rượu secbutylic: (CH 3 ) 2 CH – CH 2 OH C. Axit picric: 0,m,p – Br 3 – C 6 H 2 OH D. p –crezol : CH 3 - C 6 H 5 OH

Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no, mạch hở chính xác nhất? ( x  n)

  1. R(OH)n B. CnH2n+2O C. CnH2n+2-x (OH)x D. CnH2n+2Ox. Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH? A. Propan–1,2–điol B. Glixerol C. Ancol benzylic D. Ancol etylic. Câu 7: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. propan–2–ol. B. etanol. C. pentan–3–ol. D. 2–metylpropan–2–ol. Câu 8: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là A. CnH2n + 2O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. Tất cả đều đúng. Câu 9: Bậc của ancol là A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH. C. số nhóm chức có trong phân tử. D. số cacbon có trong phân tử ancol. Câu 10: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là A. bậc 4. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 3. Câu 11: Các ancol được phân loại trên cơ sở
  1. giảm dần. D. biến đổi không theo quy luật.

Dạng 4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ANCOL-PHENOL Câu 1: Phenol (C 6 H 5 OH) không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH B. Br 2. C. NaHCO 3. D. Na. Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (t°), Na, CuO (t°), CH 3 COOH. B. Ca, CuO (t°), C 6 H 5 OH, HCHO. C. NaOH, K, MgO, CH 3 COOH. D. Na 2 CO 3 , CuO (t°), CH 3 COOH, (CH 3 CO) 2 O. Câu 3: Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C 6 H 5 – trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. Na kim loại. B. H 2 (xt Ni/t°). C. dung dịch NaOH. D. nước Br 2. Câu 4: Tách nước từ 3–metylbutan–2–ol, sản phẩm chính thu được là A. 3–metylbut–1–en. B. 2–metylbut–2–en. C. 3–metylbut–2–en. D. 2–metylbut–3–en. Câu 5: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh thẫm? A. Etanol. B. HCl C. Etilenglicol. D. Phenol. Câu 6: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là anđehit? A. CH 3 -CH 2 -OH. B. (CH 3 ) 3 COH C. CH 3 -CHOH- CH 3. D. C 6 H4(OH)CH 3 Câu 7: Cho các hợp chất sau: (1) HOCH 2 -CH 2 OH (2) HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (3) HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH (4) CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH (5) CH 3 -CH 2 OH (6) CH 3 -O-CH 2 CH 3 Các chất đều tác dụng được cá với Na và Cu(OH) 2 là A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (3), (4), (6) D. (1), (3), (4) Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím vào dung dịch C 6 H 5 OK là A. quỳ chuyển màu đỏ B. quỳ chuyển màu xanh C. quỳ chuyển màu hồng D. quỳ không đổi màu Câu 10: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. D. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. Câu 11: Cho các chất có công thức: HOCH 2 CH 2 OH (X); HOCH 2 CH 2 CH 2 OH (Y); HOCH 2 –CHOH–CH 2 OH (Z); CH 3 CH 2 –O–CH 2 CH 3 (R); CH 3 –CHOH–CH 2 OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T. Câu 12: Cho các phát biểu sau về phenol C 6 H 5 OH): (1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (3) Nguyên tử H ở nhóm OH ở ancol linh động hơn trong ancol. (4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 13: Hãy chọn câu phát biểu sai: A. Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa hồng B. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic C. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br 2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng. D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt Câu 14: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ancol và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH. B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và với dd natri cacbonat. C. Chỉ có ancol tác dụng được với natri. D. Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 15: Cho các chất sau : ancol etylic, phenol, stiren, toluen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là : A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 16: Cho 4 chất: phenol (a), ancol etylic (b), benzen (c), axit axetic (d). Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên tăng dần theo thứ tự là A. a < b < c < d. B. c < d < b < a. C. c < b < a < d. D. b < c < d < a.

Câu 17: Lấy 15,4 gam hỗn hợp metanol và glixerol phản ứng hoàn toàn với natri thu được 5,6 lít (đktc) khí hiđro. Khối lượng glixerol trong hỗn hợp ban đầu là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 1,6 gam. B. 13,8 gam. C. 9,2 gam. D. 4,6 gam.

Câu 18: Số mol Br 2 cần dùng để kết tủa hết 2,82 gam phenol là : A. 0,03 B. 0,09 C. 0,12 D. 0, Câu 19: Sục khớ CO 2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục. Điều đó chứng tỏ: A. phenol là axit yếu hơn axit cacbonic. B. phenol là chất có tính bazơ mạnh. C. phenol là một chất lưỡng tính. D. phenol là axit mạnh. Câu 20: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH) 2? A. Phenol. B. Toluen C. Etanol. D. Etilenglicol.

Dạng 5: ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG ANCOL-PHENOL Câu 1: rượu etylic có thể tạo thành trực tiếp từ? A. Cả 3 đều đúng B. Axetandehit C. Etilen D. Etylclorua Câu 2: Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá? A. Tinh bột B. CH 3 CHO C. C 2 H 4 D. C 2 H 5 Cl Câu 3: Trong công nghiệp, phenol được điều chế từ A. benzen. B. stiren. C. isopropyl benzen. D. toluen. Câu 4: Phương pháp điều chế ancol etylic nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm? A. Lên men tinh bột. B. Thủy phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng. C. Hiđrat hóa etilen xúc tác axit. D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H 2 xúc tác Ni đun nóng. Câu 5: Hiđro hóa chất A mạch hở có công thức C 4 H 6 O được ancol butylic. Số công thức cấu tạo có thể có của A là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

Br (1:1mol),Fe,t 2 0 NaOH (d ),t ,p 0 HCl(d )

Toluen        X      ö  Y     öZ

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm: A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. benzyl bromua và o-bromtoluen. C. m-metylphenol và o-metylphenol. D. o-metylphenol và p-metylphenol. Câu 7: Cho dãy chuyển hóa sau:

CaC 2 X Y Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là: A. etilen và ancol etylic. B. etan và etanal. C. axetilen và ancol etylic. D. axetilen và etylen glicol. Câu 8 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C 2 H 5 OH, CH 3 COOH. B. CH 3 COOH, CH 3 OH. C. CH 3 COOH, C 2 H 5 OH. D. C 2 H 4 , CH 3 COOH. Câu 9: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. nhựa poli (vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4–D. B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. C. poli (phenol–fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4–D và axit picric. D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4–D và thuốc nổ TNT. Câu 10: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 60 g. B. 58 g. C. 30 g. D. 48 g. Câu 11: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 12: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 tạo ra 40 gam kết tủa. Đun kỹ dung dịch sau phản ứng lại thu được 10 gam kết tủa nữa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% thì giá trị của m là A. 67,50. B. 43,20. C. 54,00. D. 56,25.

Dạng 6: NHẬN BIẾT ANCOL-PHENOL Câu 1: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là: A. Quỳ tím. B. Dung dịch KMnO 4 C. Dung dịch brom. D. Cu(OH) 2. Câu 2: Dùng một hóa chất nào dưới đây để nhận biết stiren, toluen, phenol? A. Dung dịch Br 2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO 3. Câu 3: có thể phân biệt hai chất lỏng: rượu etylic và benzen bằng chất nào? A. Na B. dung dịch CO2 C. dung dịch Br2 D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Đun ancol no đơn chức X với H 2 SO 4 đă ̣c thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375. Công thức của X và Y là A. C 2 H 6 O; C 4 H 10 O. B. CH 4 O; C 2 H 6 O. C. CH 4 O; C 3 H 8 O. D. CH 4 O; C 3 H 6 O. Câu 7: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H 2 SO 4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C 3 H 8 O. B. C 2 H 6 O. C. CH 4 O. D. C 4 H 8 O. Câu 8: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO 2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO 2 sinh ra là A. 1,76 gam B. 2,76 gam. C. 2,48 gam. D. 2,94 gam.

  1. Ancol bị oxi hóa không hoàn toàn: Ancol bị oxi hóa bới CuO, đun nóng
  • áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

CRgiam SP Ancol bd Ancol Andehit CuO Cu

n m m

n n n n

16 16

    

  • Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì AncolBd H 2

n 2n

  • Sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì
  • Nếu nAg < 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc cao
  • Nếu nAg = 2nancol thì trong 2 ancol cả 2 ancol đều là ancol bậc 1 khác CH 3 OH
  • Nếu nAg > 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol là ancol bậc 1 (RCH 2 OH) khác CH 3 OH và 1 ancol là CH 3 OH Ta có sơ đồ R–CH 2 OH  R–CHO  2Ag x mol 2x mol CH3OH  HCHO  4Ag y mol 4y mol Sau đó lập hệ phương trình giải x, y rồi tính khối lượng 2 ancol tìm được CTPT của ancol.

Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là A. 13,5. B. 8,1. C. 8,5. D. 15, Câu 2: Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là A. C 2 H 5 OH, C 3 H 7 CH 2 OH. B. CH 3 OH, C 2 H 5 OH. C. C 2 H 5 OH, C 2 H 5 CH 2 OH. D. CH 3 OH, C 2 H 5 CH 2 OH. Câu 3: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. C. HOCH 2 CH(OH)CH 2 OH. D. C 2 H 5 OH.

Dạng 8: XÁC ĐỊNH CTPT VÀ CTCT THEO BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY

  • Số mol H 2 O > số mol CO 2 suy ra ancol là ancol no
  • Số mol ancol no = Số mol H 2 O - số mol CO 2
  • Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi có (a: là số nhóm -OH) a. số mol ancol + 2. số mol O2 = Số mol H2O +2. số mol CO Chú ý:
  • Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng:
  • Nếu đốt cháy ancol cho H O 2 CO 2

n  n

thì ancol đem đốt cháy là ancol no và Ancol H O 2 CO 2

n n n

CnH2n+2Ox → nCO 2 + (n + 1)H 2 O

  • Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH 4 và CH 3 OH có tính chất này (không kể amin): CH 3 OH → CO 2 + 2H 2 O
  • Nếu đốt cháy ancol cho nCO2 = nH2O thì ancol đó có dạng CnH2nOx:

CnH2nOx → nCO 2 + nH 2 O

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O. Giá trị m là A. 10,2 gam. B. 2 gam. C. 2,8 gam. D. 3 gam. Câu 2: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:5. CTPT của X là A. C 4 H 10 O. B. C 3 H 6 O. C. C 5 H 12 O. D. C 2 H 6 O. Câu 3: Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO 2 theo tỉ lệ khối lượng. CTPT của ancol là A. C 5 H 10 O 2. B. C 2 H 6 O 2. C. C 3 H 8 O 2. D. C 4 H 8 O 2. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO 2 (ở đktc) và 6,3 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 ancol là A. C 4 H 9 OH và C 5 H 11 OH. B. C 2 H 5 OH và C 3 H 5 OH. C. CH 3 OH và C 2 H 5 OH. D. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. Câu 5: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lê ̣khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO 2 và 13,95 gam H 2 O. Vâ ̣y X gồm 2 ancol là A. CH 3 OH và C 2 H 5 OH. B. CH 3 OH và C 4 H 9 OH. C. CH 3 OH và C 3 H 7 OH. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,01 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,16 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là A. 3,96. B. 3,69. C. 6,93. D. 3,24. Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C 2 H 5 OH và C 4 H 9 OH. B. C 2 H 4 (OH) 2 và C 4 H 8 (OH) 2. C. C 4 H 4 (OH) 2 và C 5 H 10 (OH) 2. D. C 2 H 4 (OH) 2 và C 3 H 6 (OH) 2. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,616 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của m là A. 8,84. B. 5,42. C. 9,54. D. 9,44. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) và 23,4 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H 2 SO 4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 14,8 gam. B. 15,7 gam. C. 7,85 gam. D. 13,0 gam. Câu 10: Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO 2 , H 2 O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 ancol là: A. C 3 H 8 O, C 3 H 8 O 2 , C 3 H 8 O 3 B. C 3 H 8 O, C 4 H 8 O, C 5 H 8 O C. C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH, C 4 H 9 OH D. C 3 H 6 O, C 3 H 6 O 2 , C 3 H 8 O 3

Dạng 9: CÁC BÀI TOÁN THEO TÍNH CHẤT HÓA HỌC KHÁC CỦA ANCOL Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 16,20. B. 6,48. C. 8,10. D. 10,12. Câu 2: (KHỐI A 2013) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

  1. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2, Câu 3: (KB 2012) Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 11,20 C. 5,60 D. 6,72 1 Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hỡ A và B có cùng số nguyên tử C và hơn kém nhau một nhóm OH. Để đốt cháy hết 0,2 mol X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 26,4 gam CO2. Biết A bị ôxi hoa cho 1 anđehít đa chức. Tên gọi của A và B lần lượt là: A. glixerol và propan-1,2-điol B. propan-1,2-điol và glixerol.