Bệnh nhân 50 là ai

Ca mắc Covid-19 tử vong do Bộ Y tế thông báo sáng nay là bệnh nhân 3015 [nam, 50 tuổi] có tiền sử xơ gan do uống rượu nhiều năm.

Ca tử vong thứ 43 liên quan Covid-19: Nam bệnh nhân 50 tuổi uống rượu nhiều năm

1 tuần trước khi nhập viện, bệnh nhân sốt cao, rét run, da mắt vàng, bụng chướng, rối loạn tiêu hoá. Bệnh nhân được Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương lấy máu, xác định dương tính với vi khuẩn O. Anthropi, đa kháng kháng sinh, được điều trị theo kháng sinh đồ 5 ngày không đỡ.

Bệnh nhân được chuyển đến Bệnh viện Bệnh nhiệt đới T.Ư [Hà Nội] ngày 25.4 với chẩn đoán: nhiễm khuẩn huyết, xơ gan cổ trướng.

Ngày 5.5, bệnh nhân được làm xét nghiệm, có kết quả dương tính với virus SARS-CoV-2.

Theo Bộ Y tế, quá trình điều trị, bệnh nhân được điều trị hồi sức tích cực bằng thở máy, lọc máu liên tục, kháng sinh, truyền máu, lợi tiểu, lợi mật, nhuận tràng nhưng không đỡ. Tình trạng bệnh nhân tiến triển xấu dần, đi vào sốc nhiễm khuẩn, xuất huyết tiêu hoá, cổ chướng ngày càng tăng và suy đa tạng.

Ngày 21.5 bệnh nhân 3015 được hội đồng chuyên môn quốc gia hội chẩn kết luận: tình trạng nguy kịch, nhiều bệnh nền nặng, tiên lượng tử vong cao.

\n

Bệnh nhân tiếp tục được điều trị hồi sức tích cực chống sốc, thở máy, lọc máu liên tục, truyền máu, phối hợp kháng sinh phổ rộng, kháng nấm, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch. Bệnh nhân vẫn sốt cao liên tục, tình trạng sốc không đáp ứng với các biện pháp điều trị.

Bệnh nhân 3015 tử vong đêm 23.5. Chẩn đoán tử vong: sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, nhiễm khuẩn huyết, xuất huyết tiêu hoá, nhiễm SARS-CoV-2 trên bệnh nhân xơ gan cổ trướng.

Đây là ca mắc Covid-19 thứ 43 tử vong tại Việt Nam từ đầu dịch và là ca tử vong thứ 8 kể từ ngày 27.4 [bắt đầu đợt dịch thứ 4 tại Việt Nam] đến nay.

Trưa 24.5: Thêm 33 ca Covid-19 lây nhiễm trong nước ở 3 địa phương

Tin liên quan

Nam bệnh nhân COVID-19 tử vong vừa được công bố chiều nay [4/6] quê ở huyện Giao Thủy, Nam Định, 67 tuổi, có tiền sử ung thư phổi giai đoạn IV. 

Tiểu ban điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thông báo ca tử vong số 50 liên quan đến COVID-19 là BN3780, nam 67 tuổi, có địa chỉ tại Giao Thuỷ, Nam Định.

Bệnh nhân có tiền sử ung thư phổi giai đoạn IV di căn não từ 3 năm trước, đã phẫu thuật cắt thuỳ trên phổi phải, xạ phẫu tổn thương não, điều trị hóa chất và xạ trị nhiều đợt tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.

Ngày 22/4 bệnh nhân nhập viện Bệnh viện K Tân Triều với chẩn đoán giải phẫu bệnh do ung thư biểu mô tuyến nguồn gốc phổi.

Từ ngày 5/5, bệnh nhân được cách ly tại cơ sở ở Nam Từ Liêm [Hà Nội], ngày 13/5 bệnh nhân được làm xét nghiệm SARS-CoV-2 và cho kết quả dương tính.

Ngày 14/5, bệnh nhân được chuyển tới Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh với chẩn đoán ban đầu: COVID-19 trên bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn IV di căn não.

Trong quá trình điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân xuất hiện tình trạng suy hô hấp tăng dần, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm nấm huyết, đi vào sốc nhiễm khuẩn và suy đa tạng. Bệnh nhân được điều trị hồi sức tích cực bằng thở máy qua nội khí quản, lọc máu liên tục, phối hợp kháng sinh, kháng nấm, corticoid theo kháng sinh đồ, phòng chống huyết khối, duy trì an thần, thuốc vận mạch nâng huyết áp, điều trị hỗ trợ, dinh dưỡng.

Tuy nhiên tình trạng bệnh nhân không cải thiện, suy đa tạng tiến triển, huyết áp ngày càng giảm, chức năng phổi ngày một tồi hơn, vô niệu, tình trạng toan hỗn hợp ngày càng nặng, không đáp ứng với điều trị.

Bệnh nhân tử vong ngày 3/6 với chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, nhiễm trùng huyết trên bệnh nhân ung thư phổi di căn não, mắc COVID-19.

Trần Hằng

Tiểu ban điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thông báo ca tử vong 43: BN3015, nam, 50 tuổi, có tiền sử xơ gan do uống rượu nhiều năm.

1 tuần trước khi nhập viện, bệnh nhân sốt cao, rét run, da mắt vàng, bụng chướng, rối loạn tiêu hoá. Bệnh nhân được Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương cấy máu dương tính với vi khuẩn O. Anthropi, đa kháng kháng sinh, được điều trị theo kháng sinh đồ 5 ngày không đỡ.

Bệnh nhân được chuyển Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương ngày 25/04/2021 với chẩn đoán: Nhiễm khuẩn huyết/xơ gan cổ trướng.

Ngày 5/5 bệnh nhân được làm xét nghiệm có kết quả dương tính với SARS-CoV-2.

Bệnh nhân được điều trị hồi sức tích cực bằng thở máy, lọc máu liên tục, kháng sinh, truyền máu, lợi tiểu, lợi mật, nhuận tràng nhưng không đỡ. Tình trạng bệnh nhân tiến triển xấu dần, đi vào sốc nhiễm khuẩn, xuất huyết tiêu hoá, cổ chướng ngày càng tăng và suy đa tạng.

Ngày 21/5 bệnh nhân được hội đồng chuyên môn quốc gia hội chẩn kết luận: Tình trạng bệnh nhân nguy kịch, nhiều bệnh nền nặng, tiên lượng tử vong cao. 

Bệnh nhân tiếp tục được điều trị hồi sức tích cực chống sốc, thở máy, lọc máu liên tục, truyền máu, phối hợp kháng sinh phổ rộng, kháng nấm, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch. Bệnh nhân vẫn sốt cao liên tục, tình trạng sốc trơ không đáp ứng với các biện pháp điều trị. 

Bệnh nhân tử vong đêm 23/5/2021. 

Chẩn đoán tử vong: sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, nhiễm khuẩn huyết, xuất huyết tiêu hoá/nhiễm SARS-CoV-2 trên bệnh nhân xơ gan cổ trướng.


Your browser isn’t supported anymore. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

Triển khai vaccine toàn cầu

Asset 2

Nhấp hoặc nhấn vào bản đồ

Tỷ lệ người dân được tiêm chủng đầy đủ

Không có dữ liệu

0

20

40

60

80+

Bảng cuộn

Filter: Thế giới Châu Phi Châu Á Châu Âu Trung Đông Châu Mỹ Latin và Caribe Bắc Mỹ Châu Đại Dương

Vị trí Phần trăm được tiêm chủng đầy đủ Tổng liều
Thế giới

59

11.537.618.404
Trung Quốc

86

3.334.018.000
Ấn Độ

61

1.876.721.584
Hoa Kỳ

66

572.829.658
Brazil

76

426.987.455
Indonesia

59

398.738.106
Nhật Bản

80

269.554.770
Bangladesh

70

256.921.270
Pakistan

54

245.569.444
Việt Nam

79

203.144.374
Mexico

61

198.353.262
Đức

75

172.662.731
Nga

50

165.983.904
Iran

68

148.688.755
Thổ Nhĩ Kỳ

62

147.441.608
Philippines

60

145.008.878
Pháp

78

142.707.489
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

73

142.014.650
Italy

79

136.613.343
Thái Lan

73

132.328.077
Hàn Quốc

87

121.111.461
Argentina

82

98.193.192
Tây Ban Nha

86

94.295.766
Canada

82

83.635.237
Colombia

69

82.241.178
Ai Cập

32

80.130.948
Peru

80

71.096.207
Malaysia

81

70.118.091
Saudi Arabia

70

63.823.469
Úc

83

57.111.207
Morocco

63

54.379.321
Ba Lan

59

54.172.710
Myanmar

42

53.750.345
Chile

91

52.241.726
Đài Loan

78

52.007.981
Uzbekistan

42

46.569.941
Nepal

66

41.247.086
Sri Lanka

67

39.365.274
Venezuela

50

37.860.994
Campuchia

84

37.654.417
Cuba

88

35.672.949
Nam Phi

30

34.600.601
Hà Lan

72

34.263.043
Ecuador

77

34.006.476
Nigeria

6

33.932.163
Ukraine

35

31.668.577
Ethiopia

18

29.411.822
Mozambique

41

27.843.440
Bỉ

79

25.305.076
UAE

97

24.656.750
Bồ Đào Nha

93

22.923.599
Thụy Điển

75

21.631.651
Kazakhstan

49

20.918.681
Hy Lạp

73

20.794.924
Rwanda

61

20.141.669
Uganda

21

19.399.787
Angola

18

18.756.893
Áo

73

18.242.918
Israel

66

18.126.816
Iraq

18

17.943.392
Kenya

15

17.734.375
Cộng hòa Czech

64

17.560.226
Romania

42

16.769.502
Guatemala

33

16.708.547
Hungary

64

16.498.370
Hong Kong

80

15.695.922
Thụy Sĩ

69

15.664.046
Dominican Republic

54

15.583.331
Ghana

16

14.228.848
Singapore

91

13.932.269
Algeria

14

13.704.895
Azerbaijan

47

13.627.588
Đan Mạch

83

13.216.001
Bolivia

49

13.201.270
Tunisia

53

13.073.517
Honduras

48

12.118.425
Côte d'Ivoire

20

11.872.480
Belarus

58

11.778.178
Phần Lan

78

11.731.694
Tajikistan

50

11.532.475
Na Uy

74

11.290.711
New Zealand

80

11.029.448
Ireland

81

10.837.561
El Salvador

66

10.620.638
Lào

65

10.561.960
Costa Rica

79

10.508.830
Zimbabwe

24

10.213.714
Nicaragua

66

10.003.541
Jordan

44

9.874.355
Paraguay

48

8.621.956
Serbia

48

8.494.958
Uruguay

82

8.153.459
Panama

70

8.012.183
Kuwait

76

7.939.118
Turkmenistan

48

7.140.000
Slovakia

51

7.063.998
Sudan

8

7.037.185
Oman

58

7.030.077
Qatar

89

6.740.482
Guinea

18

5.952.680
Afghanistan

12

5.948.889
Mông Cổ

65

5.485.869
Lebanon

33

5.310.268
Croatia

55

5.240.310
Tanzania

5

5.031.070
Lithuania

70

4.476.811
Bulgaria

30

4.376.702
Lãnh thổ Palestine

34

3.716.803
Zambia

13

3.714.453
Syria

8

3.609.370
Libya

16

3.451.352
Bahrain

70

3.430.347
Benin

20

3.112.919
Kyrgyzstan

19

3.001.180
Slovenia

59

2.987.564
Latvia

70

2.882.780
Georgia

32

2.876.960
Sierra Leone

14

2.868.978
Albania

43

2.801.345
Togo

18

2.757.575
Niger

6

2.689.995
Mauritius

76

2.567.436
Botswana

54

2.517.260
Somalia

8

2.511.394
Senegal

6

2.496.373
Burkina Faso

6

2.440.917
Chad

12

2.291.152
Madagascar

4

2.236.368
Liberia

21

2.201.300
Moldova

26

2.143.365
Armenia

33

2.141.957
Mauritania

22

2.118.211
Malawi

4

1.993.981
Estonia

64

1.980.917
Mali

5

1.941.434
Bosnia and Herzegovina

26

1.924.950
Bhutan

85

1.888.156
Bắc Macedonia

40

1.845.493
Kosovo

46

1.825.488
Cộng hòa Trung Phi

18

1.821.498
Cameroon

4

1.820.196
Cyprus

72

1.777.994
Trinidad và Tobago

51

1.551.330
Congo

12

1.496.858
Fiji

70

1.438.393
Timor-Leste

45

1.417.237
Jamaica

23

1.412.239
Macao

84

1.332.518
Luxembourg

73

1.285.351
Malta

91

1.271.501
Brunei Darussalam

92

1.084.543
Maldives

71

941.070
Lesotho

34

905.438
Guyana

46

898.907
DR Congo

0,5583

881.240
Namibia

15

839.674
Yemen

1

814.569
Iceland

79

805.469
Cape Verde

55

728.077
Montenegro

45

671.242
Gabon

11

650.502
Nam Sudan

5

645.347
Comoros

34

637.961
Papua New Guinea

3

586.000
Guinea-Bissau

17

562.620
Eswatini

27

509.424
Suriname

40

505.189
Equatorial Guinea

15

476.752
Belize

52

471.581
Đảo Solomon

20

425.059
Samoa

74

395.440
Gambia

13

363.353
Bahamas

40

339.546
Barbados

53

313.487
Vanuatu

38

301.000
Haiti

1

267.133
Jersey

79

231.170
São Tomé và Príncipe

39

208.657
Seychelles

81

199.850
Isle of Man

78

189.681
Tonga

67

181.220
Djibouti

11

174.640
Andorra

69

152.301
Guernsey

81

150.724
Cayman Islands

88

142.198
Kiribati

46

136.758
Bermuda

76

131.441
Antigua and Barbuda

62

125.605
Gibraltar

123

119.855
Saint Lucia

29

119.444
Đảo Faroe

83

103.894
Grenada

34

87.699
Greenland

68

79.745
Liechtenstein

69

70.512
Saint Vincent và Grenadines

27

70.032
San Marino

69

69.164
Quần đảo Turks và Caicos

75

68.800
Dominica

42

66.357
Monaco

65

65.140
Saint Kitts and Nevis

49

60.467
Quần đảo Virgin thuộc Anh

58

40.697
Đảo Cook

84

39.596
Anguilla

65

23.126
Nauru

79

22.976
Tuvalu

52

12.528
Burundi

0,0859

11.083
Saint Helena

58

7.892
Đảo Falkland

50

4.407
Montserrat

37

4.229
Niue

88

4.161
Tokelau

71

1.936
Đảo Pitcairn

100

94
Bắc Hàn

0

0
Eritrea

0

0
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

0

0
South Georgia and Sandwich Is.

0

0
Vatican

0

0

Cập nhật browser để xem

Video liên quan

Chủ Đề