Bốn câu mỗi câu 7 chữ là thể gì năm 2024

Qua c�u n�i rất khi�m nhường của bạn Thọ cũng cho thấy l�m thơ Đường Luật quả l� kh� bởi c�c luật lệ nghi�m ngặt của n�.

Từ năm học lớp đệ ngũ, đệ tứ ch�ng ta đ� thuộc l�ng nhiều b�i Thơ Đường Luật như: Qua Đ�o Ngang của B� Huyện Thanh Quan, Thu Điếu của Nguyễn Khuyến, Người Bủ Nh�n của L� Th�nh T�n�Được học đầy đủ c�c ni�m luật của Thơ Đường Luật nhưng quả thực suốt thời gian d�i của tuổi trẻ ch�ng ta kh�ng mấy ai l�m Thơ Đường Luật cả!

Sau n�y khi ở tuổi trung ni�n, cao ni�n, được giao lưu với c�c bậc l�o bối, t�i mới hiểu ra: Nếu v� Thơ Đường Luật kh� m� kh�ng l�m th� qu� đ�ng tiếc khi bỏ qua một thể thơ tinh t�y nhất của thơ ca n�n cũng tập tễnh học l�m Thơ Đường Luật. D� rằng vẫn c�n nhiều thiếu s�t, mong c�c bạn lượng thứ!

T�i xin mạn ph�p sưu tầm v� gởi đến c�c bạn PCT72 b�i �Chuẩn Thơ Đường Luật� v� b�i �PH�P ĐỐI trong Thơ Đường Luật�. Mong rằng c� bạn n�o cảm hứng viết Thơ Đường Luật để c�ng học hỏi, xướng họa th� thật l� hạnh ph�c l�c tuổi gi�!

C�ng ng�y c�ng �t người s�ng t�c Thơ Đường Luật v� luật lệ nghi�m ngặt của n�: Luật, ni�m, vần, đối, l�y�đều l� tinh hoa của Thơ Đường Luật v� �u cũng l� vận mệnh của n�:�Thơ Đường Luật: Một mai�Mai một!�

CHUẨN THƠ ĐƯỜNG LUẬT

Sau đ�y l� giới thiệu sơ về Đường Luật v� c�c luật nghi�m ngặt của n�. Thơ Đường luật c� một hệ thống quy tắc phức tạp được thể hiện ở 5 điều nghi�m khắc sau: Luật, ni�m, vần, đối v� bố cục. Về h�nh thức, thơ Đường luật c� c�c dạng "thất ng�n b�t c�" (t�m c�u, mỗi c�u bảy chữ) được xem l� dạng chuẩn, biến thể c� c�c dạng: "thất ng�n tứ tuyệt" (bốn c�u, mỗi c�u bảy chữ), "ngũ ng�n tứ tuyệt" (bốn c�u, mỗi c�u năm chữ), "ngũ ng�n b�t c�" (t�m c�u, mỗi c�u năm chữ) cũng như c�c dạng �t phổ biến kh�c. Người Việt Nam cũng tu�n thủ ho�n to�n c�c quy tắc n�y. Luật Điều căn bản của luật thơ Đường l� đối, đ� l� hai nguy�n tắc đối �m v� đối �. Nghĩa l� lần lượt những chữ thứ nhất, thứ 2, thứ 3, ... của c�u tr�n phải đối với c�c chữ thứ nhất, thứ 2, thứ 3, ... của c�u dưới cả về �m v� �. Nhưng l�m được như thế th� rất kh�, v� vậy người ta quy ước Nhất tam ngũ bất luật (chữ thứ nhất, thứ ba, thứ năm kh�ng cần theo luật). Đối �m (Luật bằng trắc) Luật thơ Đường căn cứ tr�n thanh bằng v� thanh trắc, v� d�ng c�c chữ thứ 2-4-6 v� 7 trong một c�u thơ để x�y dựng luật. Thanh bằng gồm c�c chữ c� dấu huyền hay kh�ng dấu; thanh trắc gồm c�c dấu: sắc, hỏi, ng�, nặng. Nếu chữ thứ 2 của c�u đầu ti�n d�ng thanh bằng th� gọi l� b�i c� "luật bằng"; nếu chữ thứ 2 c�u đầu d�ng thanh trắc th� gọi l� b�i c� "luật trắc". Trong một c�u, chữ thứ 2 v� chữ thứ 6 phải giống nhau về thanh điệu, v� chữ thứ 4 phải kh�c hai chữ kia. V� dụ, nếu chữ thứ 2 v� 6 l� thanh bằng th� chữ thứ 4 phải d�ng thanh trắc, hay ngược lại. Nếu một c�u thơ Đường m� kh�ng theo quy định n�y th� được gọi "thất luật". Đối �:

Nguy�n tắc cố định của một b�i thơ Đường l� � nghĩa của hai c�u 3 v� 4 phải "đối" nhau v� hai c�u 5, 6 cũng "đối" nhau. Đối thường được hiểu l� sự tương phản (về nghĩa kể cả từ đơn, từ gh�p, từ l�y) nhưng bao gồm cả sự tương đương trong c�ch d�ng c�c từ ngữ. Đối chữ; danh từ đối danh từ, động từ đối động từ. Đối cảnh: tr�n đối dưới, cảnh động đối cảnh tĩnh... Nếu một b�i thơ Đường m� c�c c�u 3, 4 kh�ng đối nhau, c�c c�u 5, 6 kh�ng đối nhau th� bị gọi "thất đối". Ni�m C�c c�u trong một b�i thơ Đường giống nhau về luật th� được gọi l� "những c�u ni�m với nhau" (ni�m = giữ cứng, ở đ�y được hiểu l� giữ giống nhau về luật). Hai c�u thơ ni�m với nhau khi n�o chữ thứ nh� của hai c�u c�ng theo một luật, hoặc c�ng l� bằng, hoặc c�ng l� trắc, th�nh ra bằng ni�m với bằng, trắc ni�m với trắc. Ở những c�u theo nguy�n tắc l� cần phải ni�m, nếu t�c giả sơ suất m� l�m th�nh kh�ng ni�m th� b�i đ� bị gọi l� "thất ni�m". Nguy�n tắc ni�m trong một b�i thơ Đường chuẩn (thất ng�n b�t c�) như sau: c�u 1 ni�m với c�u 8 c�u 2 ni�m với c�u 3 c�u 4 ni�m với c�u 5 c�u 6 ni�m với c�u 7 Vần Vần l� những chữ c� c�ch ph�t �m giống nhau, hoặc gần giống nhau, được d�ng để tạo �m điệu trong thơ. Trong một b�i thơ Đường chuẩn, vần được d�ng tại cuối c�c c�u 1, 2, 4, 6 v� 8. Những c�u n�y được gọi l� "vần với nhau". Nếu một b�i thơ Đường m� chữ cuối của một trong c�c c�u n�y kh�ng giống nhau về vần th� được gọi "thất vận". Một số dạng thơ: - Thất ng�n b�t c� - Thất ng�n tứ tuyệt - Ngũ ng�n tứ tuyệt - Ngũ ng�n b�t c� - Yết hậu

(Nguồn: wikipedia)

PH�P ĐỐI trong Thơ Đường Luật

C�u đối l� c�c c�u văn đi song song với nhau từng cặp.

Th� dụ:

Thịt mỡ dưa h�nh c�u đối đỏ

C�y n�u tr�ng ph�o b�nh chưng xanh

Trong b�i thơ Đường luật Thất ng�n b�t c�, bắt buộc phải c� đối với nhau giữa c�c c�u 3 v� 4. c�u 5 v� 6.

Muốn c�u đối chỉnh v� c�n, ph�p đối cần phải hội đủ 3 điều kiện:

-Đối thanh

-Đối �

-Đối từ loại

1. ĐỐI THANH

-Bảng luật bằng:

B B T T B B T

T T B B T T B

-Bảng luật trắc

T T B B B T T

B B T T T B B

Ch� �t l� c�c chữ 2,4,6,7 phải theo đ�ng luật bằng trắc.

2. ĐỐI �

� c�u tr�n v� � c�u dưới, hoặc chống nhau, hoặc bổ sung � nghĩa cho nhau.

Th� dụ:

Tầng m�y lơ lững trời xanh ngắt

Ng� tr�c quanh co kh�ch vắng teo

3. ĐỐI TỪ LOẠI

Danh từ <-> Danh từ.

Danh từ ri�ng <-> Danh từ ri�ng. Danh từ chung <-> Danh từ chung

T�n người <-> T�n người.

T�n nước, T�n địa phương <-> T�n nước, T�n địa phương

Động từ <-> Động từ.

Trạng từ <-> Trạng từ.

T�nh từ <-> T�nh từ.

T�nh từ c� nhiều loại, n�n:

Gợi h�nh <-> Gợi h�nh. M�u sắc <-> M�u sắc. M�i vị <-> M�i vị. Tượng thanh <-> Tượng thanh. Số lượng <-> Số lượng.

Chữ nặng <-> Chữ nặng. Chữ nhẹ <-> Chữ nhẹ

M�a tiết <-> M�a tiết. Phương hướng <-> Phương hướng

Th�nh ngữ <-> Th�nh ngữ. Chuy�n ngữ <-> Chuy�n ngữ

Từ k�p <-> Từ k�p. Từ đơn <-> Từ đơn

H�n Việt <-> H�n Việt.

N�m (thuần Việt) <-> N�m (thuần Việt)

Hai cặp đối trong thơ Đường luật l� tinh hoa của b�i thơ. N� l� đặc điểm ch�nh để nhận biết một b�i thơ Đường luật. Hai cặp đối n�y c�n gi�p đo lường tr�nh độ l�m thơ Đường luật của t�c giả.

Một b�i thơ thất ng�n b�t c� m� kh�ng c� 2 cặp đối ở Thực v� Luận th� kh�ng phải l� một b�i thơ Đường luật.