Chè là một món ăn được dùng làm món tráng miệng trong ẩm thực Châu Á, có nguồn gốc từ Trung Quốc được phổ biến sang Việt Nam và nhiều quốc gia khác như Thái Lan, Campuchia… Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu tên tiếng Anh của nhiều loại chè ở Việt Nam nhé.
Chè hạt sen: Sweet lotus seed gruel /swiːt ˈləʊtəs siːd grʊəl/
Chè trôi nước: Rice ball sweet soup /raɪs bɔːl swiːt suːp/
Chè sắn: Cassava gruel /kəˈsɑːvə grʊəl/
Chè đậu trắng với nước cốt dừa: White cow-pea with coconut gruel /waɪt kaʊ–piː wɪð ˈkəʊkənʌt grʊəl/
Chè đậu xanh: Green beans sweet gruel /griːn biːnz swiːt grʊəl/
Chè đậu đen: Black beans sweet gruel /blæk biːnz swiːt grʊəl/
Chè đậu đỏ: Red beans sweet gruel /rɛd biːnz swiːt grʊəl/
Chè khoai môn với nước dừa: Sweet Taro Pudding with coconut gruel /swiːt Taro ˈpʊdɪŋ wɪð ˈkəʊkənʌt grʊəl/
Chè chuối: Sweet banana with coconut gruel /swiːt bəˈnɑːnə wɪð ˈkəʊkənʌt grʊəl/
Chè thập cẩm: Vietnamese bean dessert /vjɛtnəˈmiːz biːn dɪˈzɜːt/
Chè ba màu: Three colored sweet gruel /θriː ˈkʌləd swiːt grʊəl/
Chè Thái thơm ngon: Thai sweet gruel /taɪ swiːt grʊəl/
Chè khúc bạch: Khuc Bach sweet gruel /Khuc Bach swiːt grʊəl/
Mời các bạn cùng theo dõi video dưới đây:
Thiện Nhân
Vietnamese mung bean sweet soup
NOUN
/viɛtnɑˈmis ˈmʌŋ bin swit sup/
Mung bean dessert
Chè đậu xanh là món chè làm từ đậu xanh, lá dứa, đường phèn, bột sắn dây, vừng rang và dừa nạo.
1.
Do đậu xanh có tính giải nhiệt nên món chè đậu xanh của Việt Nam đặc biệt được ưa chuộng vào mùa hè.
Vietnamese mung bean sweet soup is extremely popular in the summer due to the cooling effects of mung beans.
2.
Ngoài đậu xanh, món chè đậu xanh còn có nước, đường và nước cốt dừa.
Vietnamese mung bean sweet soup also incorporates water, sugar, and coconut milk in addition to the mung beans.
Chè là một món tráng miệng vô cùng quen thuộc đối với người Việt. Sự đa dạng của các món chè làm cho tên gọi tiếng Anh của chúng cũng vô cùng phong phú. Cùng tìm hiểu thêm về các món chè phổ biến ở Việt Nam nhé:
Chè là món ăn đặc trưng trong nền ẩm thực của Việt Nam. Du khách từ các nước khác đến họ rất thích thưởng thức những món chè có sự hòa quyện với nước cốt dừa, vừa đậm đà mà hương vị thì vô cùng tuyệt vời.
Chè trong Tiếng Anh được gọi là Sweet soup. Và bạn biết đấy, nước ta có rất nhiều loại trẻ từ nhiều vùng miền khác nhau của Tổ quốc. Bạn có rất nhiều người bạn quốc tế và muốn được giới thiệu với họ về sự phong phú về ẩm thực Việt Nam, đặc biệt là các món chè hấp dẫn, nhưng vốn từ tiếng Anh của bạn còn hạn chế. Đừng lo lắng, hãy đọc bài viết bên dưới, tôi đã tổng hợp tên các loại chè trong Tiếng Anh chuẩn để các bạn tham khảo.
Tên các loại chè trong Tiếng Anh
Tên tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Sweet lotus seed gruel
Chè hạt sen
Rice ball sweet soup
Chè trôi nước
Cassava gruel
Chè sắn
White cow- pea with coconut gruel
Chè đậu trắng nước cốt dừa
Sweet taro pudding with coconut gruel
Chè khoai môn nước cốt dừa
Sweet banana with coconut gruel
Chè chuối nước cốt dừa
Green beans sweet gruel
Chè đậu xanh
Black beans sweet gruel
Chè đậu đen
Red beans sweet gruel
Chè đậu đỏ
Sweet mung bean gruel
Chè táo soạn
Three colored sweet gruel
Chè ba màu
Thai Sweet gruel
Chè thái
Khuc Bach sweet gruel
Chè khúc bạch
Made from water lily bulbs
Chè củ sung
Made from young rice
Chè cốm
Made from dioscorea persimilis
Chè củ mài
Made from sweet potato
Chè khoai lang
Made from dioscorea esculenta
Chè củ từ
Made from jackfruit
Chè mít
Made friom aloe vera
Chè lô hội
Made from sliced cassava
Chè sắn lát
Made from sugar palm seeds
Chè thốt nốt
Made from corn and tapioca rice pudding
Chè bắp
Made from cassava flour
Chè bột sắn
Made from longan
Chè nhãn
Made from ground glutinous rice
Chè lam
Made from mango
Chè xoài
Lychee and Jelly
Chè trái vải
Made from durian
Chè sầu riêng
Made from lotus seeds
Chè hạt sen
Made from lotus tubers
Chè củ sen
Made from lotus seeds and coconut water
Chè sen dừa
From small cassava and rice flour dumplings
Chè bột lọc
Made from millet
Chè kê
Made from potato
Chè khoai tây
Made from agar agar
Chè thạch
Made from a variety of taro grown in Hue
Chè môn sáp vàng
Made from thin vermicelli and jasmine flavoured syrup
Chè sen
Made from seaweed and lotus seeds
Chè thạch sen
Made from black sesame seeds
Chè mè đen
Made from grapefruit oil and slivered rind
Chè bưởi
Hy vọng với những chỉ dẫn của tôi về các món chè trong Tiếng Anh là gì sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc giao tiếp, giới thiệu cho bạn bè quốc tế về các loại chè ở Việt Nam. Và đừng quên để lại bình luận bên dưới để đóng góp ý kiến cho bài viết thêm đầy đủ và hay hơn nữa nhé.