Các văn bản pháp luật về công chứng chứng thực năm 2024

Cho tôi hỏi những hợp đồng nào bắt buộc phải công chứng, chứng thực? - Anh Khoa (Hà Tĩnh)

Các văn bản pháp luật về công chứng chứng thực năm 2024

Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực

STT

Loại hợp đồng/giấy tờ

Công chứng/Chứng thực

Căn cứ pháp lý

1

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm a khoản 3 Điều 167

2

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm b khoản 3 Điều 167

3

Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

4

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm c khoản 3 Điều 167

5

Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm c khoản 1 Điều 32

6

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 3 Điều 33

7

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 6 Điều 34 .

8

Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 8 Điều 33 .

9

Di chúc bằng văn bản

Công chứng hoặc chứng thực

Theo Điều 635

10

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 3 Điều 630

11

Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 2 Điều 48 .

12

Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 2 Điều 17 .

13

Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 1 Điều 122

14

Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày

Chức thực xác nhận chữ ký hoặc Tại điểm chỉ của người làm chứng

Theo khoản 5 Điều 630

15

Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng.

Công chứng

Theo khoản 2 Điều 38

16

Văn bản thỏa thuận tài sản khi kết hôn.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo Điều 47

17

Thỏa thuận về việc mang thai hộ.

Công chứng

Theo khoản 2 Điều 96

18

Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ

Công chứng

Theo khoản 2, Điều 96

19

Văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng

Công chứng

Theo khoản 2, Điều 38

20

Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp

Công chứng

Theo Điều 191

2. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Theo Điều 5 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:

- Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.