Cách bấm máy tính Toán 12 Bài 1
Kỹ thuật bấm máy tính CASIO chương 1, 2 lớp 12
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.47 KB, 8 trang ) KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12 C. (−2;1) D. (−∞ ;0) d 2 x (x .e ) (Kết quả đúng ra số âm vì y’ < 0 ) x=[ ] dx Bước 2: Chọn x trong các đáp án, lưu ý chọn x phải lẻ, chẳng hạn chọn x = 2,7. Đáp án nào sai thì bỏ, vì chỉ có 1 đáp án đúng. Cụ thể: Theo đáp án A (−∞ ;−2) , ta chọn x = −2,1∈ ( −∞;−2) , khi đó d 2 x (x .e ) = 0,0257... ( loại do 0,0257 > 0, ta đang cần tìm x=[ −2,1] dx giá trị âm để hàm nghịch biến) Suy ra loại cả D vì đáp án D chứa đáp án A. Như vậy chỉ còn lại B hoặc C Thầy Mạnh Dạng 2: Tìm tất cả m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên R: Ví dụ: Tất cả giá trị của m để hàm số y= x3 − (m − 1) x 2 + 2(m − 1) x + 2 đồng biến trên TXĐ của nó là: 3 A. m ≥ 1 B. 1 ≤ m ≤ 3 C. m ≤ 3 D. 1 < m < 3 d x3 ( − (m− 1)x2 + 2(m− 1)x + 2) Bước 1: (Cơ sở: y ' ≥ 0, ∀x) dx 3 x=[ ] Bước 2: Bấm CALC. Máy hỏi: X? Ta nhập x = 2,7 ( có thể chọn x tùy ý) Máy lại hỏi M? Ta chọn m trong 4 đáp án Theo đáp án A: Thử với m = 1( Tại sao lại thử với m = 1? Vì trong các đáp án có chứa 1 và 3.) Nếu 1 mà sai ta loại được ngay 3 đáp án A, B, C. Thử với m = 1 ta được kết quả :7,29. (t/m) do đó loại D Theo đáp án A, B, C, ta chọn m sao cho m thuộc đáp án A mà khộng thuộc B hoặc C, nên chọn m = 3,7 vì nó thuộc đáp án A, nhưng k thuộc đáp án B, C. ta được kết quả: -1,89 < 0. Vậy loại A. Chọn tiếp một giá trị m thuộc B mà không thuộc C, chọn m = 1,7, được kết quả: 4,91 > 0, thỏa mãn. Vậy đáp án đúng là B. Lưu ý: Không áp dụng cho hàm phân thức. Ví dụ y = 2x + m + 1 x +1 Ta tính y’ cho nó < 0 hoặc > 0 thì nhanh hơn Dạng 3: Tìm tất cả m để hàm số ĐB, NB trên khoảng (a;b): VD1: Tìm tất cả m để hsố y = 2 x 3 + 3x 2 + 6mx − 1 nghịch biến trên (0;2) A. m ≤ −5 B. − 8 ≤ m < 0 C. m ≤ −6 D. m ≥ −8 Ôn thi trắc nghiệm môn Toán kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12 Lý thuyết cần nhớ: Có 2 nguyên tắc để hàm số nghịch biến trên Dạng 4: Tìm tất cả m để hàm số ĐB, NB trên (a; + ∞ ) or ( − ∞ ; khoảng K: Thứ nhất là y’ < 0, và thứ hai là giá trị y của hàm số phải b): luôn giảm trên K. Ở đây ta sẽ bấm dựa trên lý thuyết thứ hai Tương tự như trên. Chỉ khác nhau ở start, end và step Cách 1: Nhập d (2x3 + 3x2 + 6mx − 1) x=[ ] dx Chú ý: Chọn x ∈ ( a;b) , ở đây x ∈ ( 0;2) ta chọn x = 1,7 Sau đó làm tương tự dạng 2. Cách 2: Dùng MODE 7 Lý thuyết cần nhớ: Có 2 nguyên tắc để hàm số nghịch biến trên khoảng K: Thứ nhất là y’ < 0, và thứ hai là giá trị y của hàm số phải luôn giảm trên K. Ở đây ta sẽ bấm dựa trên lý thuyết thứ hai Bước 1: Mode 7, nhập y, m lấy trong 4 đáp án (m phải lấy sát, vừa đủ tạo sự khác biệt, cách chọn giống bpt) start: 0; end: 2 ; step: (2-0)/10 Bước 2: Dò cột f(x), các giá trị phải luôn giảm thì mới nhận m đó, nếu trong bảng mà f(x) đột ngột tăng lại là k thỏa yêu cầu. sin x − 2 π đồng biến trên khoảng (0; ) 6 sin x − m 1 2 A. m ≤ 0 hoặc ≤ m B. ≤ m < 2 2 5 2 1 B. C. m ≤ 0 hoặc ≤ m < 2 D. m ≤ 0 hoặc ≤ m < 2 5 2 VD2: Tìm tất cả m để hsố y = Nhớ chuyển SHIFT MODE 4, làm tương tự, m phải lấy sát, vừa đủ để Nếu (a; + ∞ ) thì + ∞ = a +5 ; ( − ∞ ;b) thì − ∞ = b – 5 ; step: /20 Ví dụ: Tìm tất cả m để y = − x 3 + 3 x 2 + 3mx − 1 nghịch biến trên (0; + ∞ ) A. m ≤ − 1 2 B. m ≤ − 4 5 C. − 2 ≤ m ≤ − 4 5 D. m ≤ −1 Chủ đề 2: Cực trị (Đạo hàm rồi MODE 5) Dạng 1: Tìm điểm cực trị, cực đại, cực tiểu, giá trị của cực trị. Nhớ: Số nghiệm của phương trình y’ = 0 bằng số cực trị. Bước 1: Đạo hàm y’ Bước 2: Giải phương trình y’ = 0 Bước 3: Lập bàng biến thiên để biết x nào là cực đại, x nào là cực tiểu Chú ý: Giá trị cực trị là giá trị của y, còn điểm cực trị là x hoặc (x;y) Để tìm giá trị cực trị y, tính được x ta thay vào hàm số y ban đầu. Dạng 2: Tìm m để hàm có cực trị: ( a ≠ 0, ∆ > 0 ) Nhớ: Số nghiệm của phương trình y’ = 0 bằng số cực trị. Phương pháp: Đạo hàm rồi thử m ở các đáp án, thay m vào các hệ số khi giải phương trình bậc 2, 3 trên máy tính. Chú ý: Cách giải phượng trình bậc 2: bấm MODE 5/3 rồi nhập hệ số Cách giải phượng trình bậc 3: bấm MODE 5/4 rồi nhập hệ số tạo sự khác biệt, Nếu hiện ERROR ở đầu or cuối bảng thì vẫn đúng Thầy Mạnh Ôn thi trắc nghiệm môn Toán kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 KỸ THUẬT SỬ DỤNG CASIO GIẢI NHANH TRẮC NGIỆM TOÁN GIẢI TÍCH 12 Lưu ý: Đối với hàm trùng phương có 3 cực trị / 1 cực trị: Ta dùng lý thuyết để làm dạng này Hàm số y = ax4 + bx2 + c có 3 cực trị ⇔ a.b < 0 Có 1 cực trị: a.b ≥ 0 Chú ý: Nếu đề cho hàm có cực đại mà không có cực tiểu hay có cực 1 3 3 2 2 Ví dụ: Tất cả m để y = x − (m + 1) x + m x − 1 có cực trị là: A. -1/2 < m <1 B. m > -1/2 C. -1/2 07.04.2022 WElearn Wind “Bấm máy tính” là kỹ năng buộc phải có nếu như bạn muốn thi Đại học đạt điểm cao. Vì đề thi hiện nay là đề trắc nghiệm. Mà Trắc nghiệm thì không thể nào dành thời gian để giải 2 3 trang giấy được. Do đó, WElearn gia sư đã tổng hợp lại các cách giải toán 12 bằng máy tính Casio để giúp bạn có những phương pháp giải bài nhanh hơn. Cùng theo dõi nhé!
Bấm phím ALPHA kết hợp với các phím chứa biến
Phím CALC dùng để gán số vào một biểu thức Bấm tổ hợp phím SHIFT + CALC để tìm nghiệm Table là công cụ để lập bảng giá trị. Thông qua chức năng Table, ta có thể đoán và dò được các nghiệm của phương trình ở mức tương đối.
Phương pháp: Tính đạo hàm của hàm số tại các điểm cụ thể.
Phương pháp: Đối với dạng toán tìm m để hàm số đạt cực trị tại x0. Ta có nguyên tắc Như vậy, sẽ có 2 cách để bấm máy tính.
Phương pháp: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số có dạng Bước 1: Bấm MODE 2 để chuyển qua chế độ số phức Bước 2: Nhập biểu thức Bước 3: Bấm “=” để lưu biểu thức Bước 4: Bấm CALC để gán x = i (để xuất hiện i, ta bầm ENG) Bước 5: Nhận kết quả Mi + N => phương trình cần tìm có dạng y = Mx + N Dùng CALC để tìm tiệm cận → tính giới hạn
Bài giải: Đường thẳng x = x0 là tiệm cận ⇒ Điều kiện cần: x0 là nghiệm của phương trình mẫu ⇒ Chỉ quan tâm đến đường thằng x = 2, x = 3 Bài giải Để không có tiệm cận đứng thì phương trình mẫu khi bằng 0 sẽ không có nghiệm hoặc nếu có thì giá trị đạo hàm của x tiến tới không ra vô cùng Sử dụng chức năng TABLEPhương pháp:
Quan sát bảng giá trị, giá trị lớn nhất là max, giá trị nhỏ nhất là min Đối với hàm lượng giác (sin, cos,…) thì đổi về radian bằng cách nhấn SHIFT MODE 4 Sử dụng chức năng SOLVEĐể tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = f(x) ta giải phương trình f(x) – m = 0 và f(x) – M = 0 Sau khi tính ra x, nếu x thuộc đoạn đề bài yêu cầu → Chọn Cách tìm nghiệm bằng chức năng SOLVE tuy lâu hơn nhưng sẽ chắc chắn hơn. Phương trình tiếp tuyến có dạng d: y = kx + m Phương pháp: Có 3 cách để giải bài toán tương giao đồ thị
Giải: Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt ⇒ Phương trình = 0 có 3 nghiệm Với m = 14, sử dụng lệnh giải phương trình bậc 3 MODE 5 Ta thấy x2, x3 là nghiệm phức nên phương trình này không đủ 3 nghiệm → Loại A Với m = -14, sử dụng lệnh giải phương trình bậc 3 MODE 5 Ta thấy phương trình này có 3 nghiệm thực. Vậy đáp án sẽ là B hoặc C Thử m = – 1 (trường hợp C) thấy có nghiệm phức → Chọn B Phương pháp: Chuyển hết về 1 vế sau đó dùng chức năng SHIFT SOLVE Phương pháp
Quan sát bảng giá trị và thấy không có giá trị nào để F(x) = 0 hoặc không có khoảng nào làm cho F(x) đổi dấu nên x = 0 là nghiệm duy nhất Phương pháp:
Lưu ý:
Tương tự vậy, kiểm tra thì thấy đáp án B, C, D cùng thỏa. Vậy đáp án là D Phương pháp:
Bài giải: Từ ⇒ y =12log9x. Thay y vào . Ta có 12log9x) = 0 Dùng chức năng SHIFT SOLVE để tìm x → thay x vào để tìm y Số N được gọi là phần nguyên của một số nếu . Ký hiệu N = [A] → Phím Int: ALPHA + Số chữ số của một số nguyên dương [log A ] + 1 Ví dụ: Gọi m là số chữ số cần dùng khi viết số trong hệ thập phân và n là số chữ số cần dùng khi viết số 30 ở trong hệ nhị phân. Ta có tổng m + m là A. 18 B. 20 C. 19 D. 21 Giải: Đặt Số chữ số của trong hệ thập phân là [k] + 1 Vậy Số chữ số của trong hệ thập phân là 10 Đặt 302=900=2h. Số chữ số của trong hệ thập phân là [h] + 1 Vậy Số chữ số của trong hệ thập phân là 10 => m + n = 20 Phương pháp:
Phương pháp: Tính giá trị tích phân bằng nút Phương pháp
Phương pháp
Bài giải:
Đặt z = x + yi , biểu diễn số phức theo yêu cầu đề bài, từ đó khử i và thu về một hệ thức mới :
Tìm điểm đại diện thuộc quỹ tích cho 4 đáp án rồi thế ngược vào đề bài, nếu thỏa mãn thì là đúng Ví dụ: Cho số phức z thỏa (1 + i)z = 3 – i. Điểm biểu diễn z thuộc điểm nào A.điểm P B.điểm Q C.điểm M D.điểm N Bài giải: x = 1, y = -2 → Điểm Q Phương pháp: Nếu phương trình cho sẵn nghiệm thì thay từng đáp án Nếu là phương trình thuần bậc 2 bậc 3 thì giải như giải phương trình Nếu phương trình chưa z, |z|,… thì dùng CALC gán X = 100, Y = 0,01 Phương pháp: Nhập một số bất kỳ sau đó ấn bằng để lưu vào Ans Bấm công thức theo cú pháp sau: Bấm dấu “=” tới khi nào thấy kết quả là một nghiệm Tìm nghiệm dựa vào hệ thức Viet: = c/a Phương pháp:
Nhập MODE 8. Khi đó màn hình máy tính sẽ xuất hiện nhā sau: Nhập dữ liệu cho từng vecto. Chọn 1 để nhập cho vecto A Chọn 1 để chọn tọa độ Oxyz Nhập vecto A bấm “1 = 2 = 3”. Để nhập tiếp dữ liệu cho vecto B thì bấm: MODE 8 2 1 3 = 2 = 1 Tính tích có hướng của vecto A và B bấm như sau: AC SHIFT 5 3 SHIFT 5 4 Tính tích vô hướng của hai vecto A và B bấm như sau: AC SHIFT 5 3 SHIFT 5 7 SHIFT 5 4 Nếu muốn tính thêm vecto C thì tương tự bạn nhập giá trị cho vecto C theo các công thức trên Tính tích hỗn tạp Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp Tất Tần Tật Cách Giải Toán 12 Bằng Máy Tính Không Thể Bỏ Qua. Hy vọng những kiến thức mà bài viết chia sẻ có thể giúp bạn “giải quyết” các bài toán cách nhanh chóng và gọn gàng hơn. Xem thêm các bài viết liên quan |