Cách đặt câu hỏi về tương lại trong tiếng anh
Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn là cách đầu tiên và thường được sử dụng nhất. Cấu trúc này có một điểm cần lưu ý đó là việc sử dụng từ will (và cả shall). Trong đó, từ shall được sử dụng với ngôi I (tôi). Show
Đây là một từ còn ít người dùng, thường với tiếng Anh hiện đại, họ có xu hướng chuyển sang sử dụng từ will cho cấu trúc thì tương lai đơn. Cấu trúc thì tương lai đơn cho thể khả định I/you/he/she/it/we/they will (‘ll) + động từ nguyên thể
Lưu ý, khi nói tắt will thành ‘ll bạn nhớ phát âm nó rõ ràng chút nhé, không là sẽ gây khó hiểu đó bởi vì theo sau will là động từ nguyên thể không chia – infinitive Verb. Và khi bạn không đọc rõ âm ‘ll (phát âm /l/ giống hệt như trong bảng phát âm IPA), người nghe họ sẽ có xu hướng hiểu sang là bạn đang dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì tương lai đơn cho thể phủ định I/you/he/she/it/we/they will not (won’t) + động từ nguyên thể
Cấu trúc thì tương lai đơn cho thể nghi vấn Will I/you/he/she/it/we/they + động từ nguyên thể?
Cách sử dụng thì tương lai đơn khi nói về tương laiChúng ta dùng thì tương lai đơn với will khi:
Sử dụng thì tương lai gần Be going to để diễn tả tương laiThì tương lai gần (be going to) thường được rất ít người sử dụng, nhưng thực tế nó là một chủ điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Việc sử dụng nó chính xác sẽ giúp người nghe hiểu về ý tưởng của bạn hơn rất nhiều khi chỉ sử dụng thì tương lai đơn. Và chắc chắn rồi, nó giúp điểm số trong các bài thi của bạn tăng lên rồi. Cấu trúc thì tương lai gần ở thể khẳng định am/is/are going to + động từ
Lưu ý, khi nói tắt, ta có thể nói be going to thành be gonna (thực chất nó là cách đọc nối thôi, không có gì to tát cả đâu). Và tránh lỗi mà nhiều bạn hay nói là be gonna to nhé. Hơi chuối củ. Cấu trúc thì tương lai gần ở thể phủ định am/is/are not going to + động từ
Cấu trúc thì tương lai gần ở thể nghi vấn am/is/are … going to + động từ?
Cách sử dụng thì tương lai gần trong miêu tả tương laiChúng ta sử dụng thì tương lai gần be going to khi nói về các hành động trong tương lai, nhưng ở đó chúng ta có sự chắc chắn cao hơn khi so sánh với việc sử dụng thì tương lai đơn. Cụ thể như sau:
Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng going to hoặc will để nói về tương lai:
Chúng ta sử dụng will thường xuyên hơn khi viết và dùng nhiều going to hơn khi nói.
Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai hoàn thành là một thì khá “dễ thở”, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn có nhiều băn khoăn về loại thì này. Hiểu được điều đó, TOPICA Native đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng thì tương lai hoàn thành trong bài viết dưới đây. Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu Xem thêm: Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì tương lai hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất. 1. Khái niệm – Future perfect là gì?Tương lai hoàn thành là gì? Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai. 2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thànhCũng giống với các cấu trúc khác, tùy vào mục đích sử dụng để diễn tả (câu khẳng định), để phủ định hay đặt câu hỏi thì có những công thức khác nhau. Cùng tìm hiểu công thức thì tương lai hoàn thành cụ thể dưới đây nhé! 2.1. Thể khẳng định
Trong đó:
Ví dụ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 2.2. Thể phủ định
Lưu ý: will not = won’t Ví dụ:
2.3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question
Trả lời:
Ví dụ:
=> Yes, I will./ No, I won’t.
=> Yes, he will./ No, he won’t. Câu hỏi WH- question
Ví dụ:
2.4. Câu bị động của tương lai hoàn thành
Ví dụ: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng AnhThì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng tương lai hoàn thành và ví dụ về thì tương lai hoàn thành nhé.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng AnhDấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:
Ví dụ:
5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.
Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there. Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn) Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước Ví dụ: At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi) At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.) Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 6. Video hướng dẫn sử dụng thì tương lai hoàn thành7. Bài tập vận dụngĐể ghi nhớ hoàn toàn những cách dùng, công thức tương lai hoàn thành phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ ở thì tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi. Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Đáp án1.will have stopped 2.will have visited 3.will have taken 4.will have lost 5.will have gone 6.will have repaired 7.will have doubled 8.will have worked Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Bài 2: Hoàn thành các câu sau
Đáp án
Bài 3: Điền từ vào chố trống
Đáp án
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống
Đáp án
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống
Đáp án
Bạn có thể tiếp tục làm bài tập thì tương lai hoàn thành. Trên đây công thức, cách dùng, bài tập và ví dụ thì tương lai hoàn thành. Chúc các bạn học tốt! Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. |