Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

Bạn có biết từ nào dùng để “xin lỗi” ngoài từ “Gomennasai” hay không ? Hãy đọc bài viết này để có thể biết còn có rất nhiều cách để nói lời xin lỗi mà không cần dùng đến “Gomennasai”

1. すみません(sumimasen) “sumimasen” là cách lịch sự hơn “gomennasai” dùng để xin lỗi . Trong giao tiếp với khách hàng, kinh doanh, người mới quen bạn hãy sử dụng “sumimasen” khi muốn nói lời xin lỗi.

2. 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen) Nó có nghĩa là “Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn”, nghe có vẻ hơi khách sáo và hạ mình quá nên từ này mình khá là ít dùng và không thích dùng. Tuy nhiên nếu bạn nào đi nào trong các công ty, nhà hàng làm về dịch vụ thì lại rất phải hay dùng. Không còn cách nào khác cả !

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

3. お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu) Từ này có nghĩa là “Tôi chân thành xin lỗi bạn”. Nó có ý nghĩa gần giống với từ大変申し訳ございません.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

4. 失礼しました (shitsurei shimashita) Từ này có ý nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen) 失礼しました (shitsurei shimashita) thường được dung trong kinh doanh, nói chuyện với đối tác nhiều hơn là bạn bè người thân.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

5. 恐縮です (kyou shuuku desu) Đây là một từ thể hiện sự xin lỗi lịch sự hơn so với “Sumimasen”, nó được sử dụng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc ở công ty, nó có ý nghĩa tự như “Xin lỗi đã làm phiền”.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

6. 反省します (hansei shimasu) Đây không phải là lời xin lỗi trực tiếp với người khác như “sumimasen” hoặc “moushiwake gozaimasen”. “HANSEI SHIMASU” có ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

7. 悪いね(waruine) Nó có nghĩa là “Điều đó/ việc đó thật là xấu (do bản thân người nói gây ra. Tại Nhật Bản, từ này thường được người lớn tuổi, người trên, sếp… nói với cấp dưới, ngừoi dưới. Đôi khi bạn bè cũng thường xuyên sử dụng từ này.

8. 恐れ入りますが (osore irimasuga) Đây là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó. Khi bạn nói “OSORE IRIMASUGA” là lúc bạn muốn yêu cầu giúp đỡ của ai.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

9. なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara) … Nó có nghĩa là “Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn”

10 申し訳 (moushiwake) Hãy lưu ý không sử dụng từ này với sếp, người lớn tuổi hơn bạn. Từ này thường được sử dụng với những người thân thiết, bạn bè nhiều hơn.

Khi ở Nhật, bạn sẽ nghe được lời xin lỗi trong nhiều tình huống. Tôn trọng người khác là một đức tính quý báu của nền văn hóa Nhật, việc xin lỗi như thế nào sẽ thể hiện con người của bạn.

Như bạn biết, người Nhật có một cái gọi là tâm lý tập thể, và một trong những nguyên tắc cơ bản mà cách suy nghĩ này dựa trên đó là sự hài hòa và tôn trọng những người xung quanh.

Các phong tục và nghi thức Nhật Bản xoay quanh việc tránh meiwaku (迷惑), hoặc gây phiền nhiễu cho người khác, để có thể giữ được sự hài hòa trong cộng đồng. Khi chúng ta sai, hoặc có trường hợp chúng ta không sai thì chúng ta cũng nên cúi đầu xin lỗi 1 cách thật chân thành qua việc cúi đầu thật thấp. Dưới đây, Dekiru sẽ giới thiệu cho bạn 8 cách xin lỗi trong tiếng Nhật tùy vào tình huống bạn gặp phải nhé

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

Sumimasen (すみません)

Sumimasen là cách xin lỗi trong tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày, kiểu như một lời xin lỗi khi bạn vô tình giẫm phải một ai đó. Ngoài ra thì Sumimasen còn có thể sử dụng như giống với "excuse me" trong tiếng Anh. Ví dụ như có thể sử dụng khi gọi 1 người phục vụ.

Khi xem xét kỹ, sumimasen - theo nghĩa đen trong tiếng Nhật thì là nó không thể được giải quyết/ hoàn thành (済みません) - có thể là các dạng rút gọn của hai câu:

  • Tôi rất hối hận về những gì đã xảy ra và tôi xin lỗi.
  • Tôi không biết cảm ơn như thế nào cho đủ vì những điều bạn đã chỉ tôi.

Một số người thậm chí còn lập luận rằng nên sử dụng sumimasen để cảm ơn cấp trên, trong khi đó, arigatou nên hướng vào những người có cùng vị thế hoặc thấp hơn.

Khi bạn chọn sử dụng sumimasen, thì hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng phiên bản tiếng lóng của Sumimasen với cấp trên do nó được gợi ý ngẫu nhiên; hoặc tệ hơn nữa, đó là những gì bạn có thể nghe trên các chương trình truyền hình hoặc phim hoạt hình (thường được sử dụng bởi nam giới), đó là hình thức rút gọn sumanai (hình thức đơn giản của sumimasen).

Sumimasen deshita (すみませんでした)

Một phiên bản xin lỗi trong tiếng Nhật chính thức hơn của sumimasen (nghĩa là xin lỗi) là sumimasen deshita, từ mà bạn có thể sử dụng để xin lỗi cấp trên hoặc sau một sai lầm lớn hơn là giẫm lên chân ai đó. Việc thêm vào deshita có thể được hiểu là tôi xin lỗi vì những gì tôi đã làm.

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

Gomen/Gomen-nasai/Gomen-kudasai (ごめん・ごめんなさい・ごめんください)

Chữ kanji của “men” trong gomen (御 免) có nghĩa là sự tha thứ, vì vậy các cụm từ gomen, gomen-nasai và và gomen-kudasai (là các hình thức lịch sự khác nhau theo thứ tự tăng dần) là lời xin lỗi thừa nhận hành vi sai trái và mong chờ sự tha thứ.

Cả hai từ gomen-nasai và và gomen-kudasai, được dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt, nghĩa là xin hãy tha thứ cho tôi, từ này lịch sự hơn so với gomen, từ mà chỉ nên dùng cho bạn bè và gia đình.

Xem thêm: Học tiếng Nhật bằng shadowing có thật sự thần thánh không?

Shitsurei/Shitsurei-shimasu (失礼・失礼します)

Shitsurei có nghĩa là thô lỗ, hoặc nghĩa đen là thiếu tôn trọng, vì vậy các cụm từ có là shitsurei hay shitsurei-shimasu có thể ám chỉ hãy tha thứ cho sự thô lỗ của tôi.

Nếu bạn cần với thứ gì đó trên bàn ăn tối hãy nói 失礼

Shitsurei-shimashita/Shitsurei-itashimashita (失礼しました・失礼いたしました)

“Shitsurei-shimashita” và “shitsurei-itashimashita” (theo thứ tự tăng dần của phép lịch sự) là các phiên bản thì quá khứ và trang trọng của shitsurei-shimasu. Chúng được khuyến nghị sử dụng trong các tình huống liên quan đến công việc và bạn sẽ nghe thấy chúng khá thường xuyên trong các quyết định thương mại.

Moushiwake-nai/Moushiwake-arimasen/Moushiwake-gozaimasen (申し訳ない・申し訳ありません・申し訳ございません)

“Moushiwake” (申し訳) nghĩa là làm phiền, vì vậy moushiwake-nai/ Moushiwake- arimasen/Moushiwake-gozaimasen nghĩa là không có lời bào chữa nào [có thể biện minh cho hành động của tôi và tôi xin lỗi].

“Moushiwake-gozaimasen” là lịch sự nhất.

Moushiwake-arimasen-deshita/ Moushiwake-gozaimasen-deshita (申し訳ありませんでした・申し訳ございませんでした)

Moushiwake-gozaimasen-deshita là cách xin lỗi trong tiếng Nhật nên được sử dụng khi bạn gặp rắc rối lớn trong công việc. Ví dụ, bạn đã phạm một số lỗi nghiêm trọng trong khi trình bày với khách hàng. (Nhớ kèm theo khi nói điều đó với một cái cúi đầu sâu sắc!)

Nhưng nếu những sai lầm này khiến công ty của bạn phải trả giá cho khách hàng, lời xin lỗi cuối cùng sẽ là:

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

Makoto ni - moushiwake - gozaimasen - deshita (誠に申し訳ございませんでした)

Điều này nên được hiểu là không có lý do cho những sai lầm của tôi, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì tôi đã làm và xin lỗi một cách chân thành. Đôi khi bạn có thể nghe thấy nó trong các thông báo công khai, chẳng hạn như sự chậm trễ của tàu, nhưng bạn nên hy vọng bạn không bao giờ phải là người nói điều đó với người khác!

Cách đọc tiếng nhật xin lỗi bạn tên gì năm 2024

Vì vậy, theo thứ tự tăng dần về sự nghiêm túc/lịch sự, có 8 cách để xin lỗi trong tiếng Nhật. Giống như hành động bày tỏ lòng biết ơn, hành động xin lỗi là vô cùng quan trọng ở Nhật Bản, ngay cả đối với những điều rõ ràng không hẳn là lỗi của bạn. Khi bạn học được cách xin lỗi vì những điều nhỏ nhặt nhất, bạn sẽ có mối quan hệ tốt hơn và dễ dàng hơn với người Nhật.