Cách dùng un, une, des le, la, les
Quy tắc chung: viết thêm "s" vào danh từ ở dạng số ít. Số ít, giống đực Số nhiều, giống cái Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. un café Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. des cafés
Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. le poisson Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. les poissons
Số ít, giống cái Số nhiều, giống cái Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. une orange Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. des
oranges Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. la pomme Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version. les
pommes Lưu ý: có nhiều trường hợp đặc biệt (ví dụ: un cheval ~ des chevaux) mà chúng tôi sẽ không đề cập đến trong học phần này. Mạo từ không xác định (un, une, des) đứng trước một danh từ chỉ người hoặc chỉ vật không xác định. Elle achète une salade (không nói rõ là loại xà lách nào). Tính từ giống đực số ít: UN un pain, un poisson, un homme, un travail... Tính từ giống cái số ít: UNE une banane, une aubergine, une maison, une femme... Giống đực và giống cái số nhiều DES des pains, des bananes, des maisons, des hommes... Để xác định hoặc giới thiệu một người hay một vật, ta dùng cụm từ c'esthoặc ce sont. - Qui est-ce ? (= C'est qui ?) - C'est Pierre. (C'est Monsieur Durant, ce sont mes parents...) - Qu'est-ce que c'est ? (= C'est quoi ?) - C'est un citron. - Qu'est-ce que c'est ? (= C'est quoi ?) - Ce sont des pâtes. Bài tập thực hànhNgữ pháp: số nhiều của danh từ và mạo từ không xác định (un, une)Xem • Ngữ pháp (mạo từ / mạo từ không xác định, phân tích đặc tính / số nhiều) Trong tiếng Pháp có 3 loại mạo từ Les articles définis – Mạo từ xác định – le/la/les– Chỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết nó cụ thể là gì Les articles indéfinis – Mạo từ không xác định – un/une/des– Giới thiệu danh từ mà người nói và nghe chưa biết cụ thể là gì Les articles partitifs – Mạo từ bộ phận – du, de la, de l', des – Chỉ danh từ mang tính trừu tượng hoặc danh từ ở dạng đo lường chứ không đếm được Les articles contractés - Mạo từ rút gọn – de, à khi đi với le, les được rút gọn thành du, au, des, aux Chú ý: THƯỜNG không có mạo từ đứng trước danh từ riêng và tên thành phố: Alain Fournier vit à Paris. Les Articles Définis - Mạo từ xác định: 1. Les Articles Définis - Mạo từ xác định (p1): – Là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến. Ex: C’est un chat. Le chat est noir. (Đây là 1 con mèo.Con mèo này màu đen.)
Le– un đi với giống đực, →un nom, le nom; un chat →le chat;.... La – une đi với giống cái. →une femme, la femme; une fleur →la fleur;.... Les– des đi với số nhiều bất kể đực cái. →des chat, les fleurs..... L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm →un homme, l’homme (le + homme); un ami →l’ami;... Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như: I. Danh từ cụ thể: Đối tượng cụ thể: – Le livre que je viens de lire est amusant. (Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.) – Le papier et les stylos sont dans le tiroir. (Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.) Mang ý nghĩa thường không đếm được: – L'essence coûte très cher en France. (Ở Pháp xăng rất mắc.) – J'aime la glace, le chocolat et le gâteau. (Tôi thích kem, socolat vàbánh.) Nhóm người hoặc vật – Les ingénieurs sont très intelligents. (Các kĩ sư rất thông minh.) – Salut les filles. (Chào các cô gái.) – Arrêtez, les enfants ! (Tụi nhỏ, dừng lại !) Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ – Il veut étudier la biologie oul'histoire l'année prochaine. (Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử.) – La politique ne m'intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chinh trị.) * Ta có thể nói : Je parle français. Những bộ phận trên cơ thể – Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.) – Elle a mal à l'estomac. (Cô ấy đau dạ dày.) Xem thêm >HỌC TIẾNG PHÁP VỚI GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN >>HỌC TIẾNG PHÁP VỚI THÌ PASSE COMPOSE >>>NỐI ÂM VÀ PHÁT ÂM TRONG TIẾNG PHÁP |