Cách làm bài mol
2021-08-13T13:12:03-04:00 2021-08-13T13:12:03-04:00 https://www.hoahoc24h.com/ly-thuyet/mol-29.html https://www.hoahoc24h.com/uploads/hoa-hoc-8/2020_04/mol-va-tinh-toan-hoa-hoc.jpg Show Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.Con số 6.1023 được gọi là số Avogaddro và kí hiệu số Avogadrolà N. Ví dụ: Một mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa N nguyên tử Cu Một mol nguyên tử kẽm là một lượng kẽm có chứa N nguyên tử Zn Một mol phân tử hidro là một lượng khí hidro có chứa N phân tử khí H2 Xem thêm ví dụ về mol là gì trong SGK hóa học lớp 8 trang 63 II - Khối lượng Mol là gì ?Khối lượng mol của một chất nào đó chính là khối lượng được tính bằng gam (g) của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Kí hiệu của khối lượng mol là M. 1. Cách tính khối lượng mol đơn chấtKhối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một đơn chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Ví dụ khối lượng mol - Khối lượng mol của Nguyên Tử Hidro là MH = 1 g/mol - Khối lượng mol của Phân Tử Hidro là MH2 = 2 g/mol - Khối lượng mol của nguyên tử oxi là MO = 16 g/mol - Khối lượng mol của phân tử oxi là MO2 = 32 g/mol - Khối lượng mol của lưu huỳnh là MS = 32 Khối lượng mol của Natri là MNa = 23 2. Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tửKhối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó. Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCc trong đó: - A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất. - a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố. Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau Mhc = MA x a + MB x b + MC x c Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây - Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol. - Khối lượng mol của axit clohidric là MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol Lưu ý: - Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán - Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện III - Thể tích mol của chất khí là gì ?Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Người ta xác định được rằng: Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm ( Sau này viết tắt là đktc gọi là điều kiện tiêu chuẩn) thì thể tích đó là 22,4 lít. Như vậy, những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol không như nhau những thể tích mol của chúng lại giống y như nhau ở cùng điều kiện. Ví dụ: Thể tích của 1 mol khí hidro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ . . . Ở điều kiện bình thường ( 20oC và 1 atm) thì 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít. Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC và 1 atm) thì 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít. Các em nhớ hai điều kiện trên để sau này lưu ý khi làm những bài tập tính toán nhé. IV - Bài tập molBài số 01: Em hãy tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a. 2 mol nguyên tử nhôm b. 3 mol phân tử H2 c. 0,25 mol phân tử NaCl d. 0.004 mol phân tử H2O Bài số 02: Em hãy tính khối lượng của: a. 1 mol nguyên tử Clo và 1 mol phân tử Clo b. 1 mol nguyên tử đồng và 1 mol phân tử đồng (II) oxit c. 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử khí cacbon (II) oxit và 1 mol phân tử Cacbon đi oxit Bài số 03: Em hãy tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của: a. 1 mol phân tử CO2, 2 mol phân tử H2, 1,5 mol phân tử O2 b. 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2 Bài số 04: Em hãy tính khối lượng của N phân tử những chất sau: a. H2O b. HCl c. Fe2O3 d. C12H22O11 Hướng dẫn bài 04: Khối lượng của N phân tử chính là khối lượng mol nhé các em. V - Tài liệu tham khảo- Sách giáo khoa hóa học lớp 8 - NXB Giáo Dục - Mã số: 2H807T7 Với Công thức tính số mol chi tiết Hóa học lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính số mol chi tiết từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 9. Mời các bạn đón xem: Công thức tính số mol chi tiết - Hóa lớp 9 Mol là gì? Cách tính số mol như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều em học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên và vận dụng các bài tập liên quan đến tính số mol. I/ Định nghĩa mol là gì? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N. Ví dụ: - Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt. - Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước. Vậy số mol (n) được tính như thế nào? Dưới đây tổng hợp đầy đủ 7 công thức tính số mol thường gặp trong chương trình hóa học. II / Các công thức tính số mol thường gặp 1. Công thức tính số mol khi biết khối lượng n = mM Trong đó: + m: khối lượng chất (đơn vị: gam). + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). Chú ý: + Công thức này áp dụng để tính số mol của tất cả các chất rắn, lỏng, khí … + Nếu đề bài cho tính số mol chất tan có trong dung dịch thì m là khối lượng chất tan có trong dung dịch. 2. Công thức tính số mol khí ở đktc khi biết thể tích n = V22,4 Trong đó: + V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít). + Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc. 3. Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch n = CM.Vdd Trong đó: CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít). Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít). 4. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch n = C%.mdd100%.Mct Trong đó: C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %). mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam). Mct: khối lượng mol chất tan (đơn vị: g/mol). 5. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch n = V dd.D.C%100%.M Trong đó: Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml). D: khối lượng riêng (g/ml). C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %). M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol). 6. Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định n = PVRT Trong đó: P: áp suất (đơn vị: atm). V: thể tích (đơn vị: lít). R: hằng số (R = 0,082). T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273). 7. Công thức tính số mol theo định nghĩa n = N NA Trong đó: N: số nguyên tử hoặc phân tử. NA: số avogađro (NA = 6.1023). III/ Bài tập có lời giải Bài 1:Tính số mol của những lượng chất sau: a) 4,6 gam Na; b) 8,4 gam KOH; c) 11,76 gam H3PO4; d) 16 gam Fe2O3. Hướng dẫn: Áp dụng công thức: n = m M a) Số mol Na là:nNa = 4,623=0,2mol b) Số mol KOH là: nKOH = 8,439+17=0,15mol c) Số mol H3PO4 là: nH3PO4=11,763.1+31+16.4=0,12mol d) Số mol Fe2O3 là: n Fe2O3=1656.2+16.3=0,1mol bài 2: Tính số mol của những chất khí sau, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a) 2,24 lít khí C2H4 b) 3,36 lít khí CO2 c) 10,08 lít khí N2 Hướng dẫn: Áp dụng công thức: n=V22,4 a) Số mol khí C2H4 là: nC2H4=2,2422,4=0,1mol b) Số mol khí CO2 là: n CO2=3,3622,4=0,15mol c) Số mol khí N2 là: nN2=10,0822,4=0,45mol Bài 3:Hãy tính số mol của các chất sau: a) Một dung dịch chứa MgCl2 1M có thể tích là 1,5 lít. b) Một dung dịch có chứa NaCl 0,5M có thể tích là 5 lít . Hướng dẫn: Áp dụng công thức: n=CM.Vdd a)Số mol của MgCl2 là: nMgCl2=1.1,5=1,5 mol b) Số mol của NaCl là: nNaCl=0,5.5=2,5mol Bài 4: Hãy tính số mol của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. Hướng dẫn : Áp dụng công thức: n=C%.mdd100%.Mct Số mol của NaOH là: nNaOH=15.200100.40=0,75mol Bài 5: Cho 120 ml dung dịch KCl có nồng độ 20% (D=1,98 g/ml). Tính số mol của KCl trong dung dịch? Hướng dẫn : Áp dụng công thức: n=Vdd.D.C%100%.M Số mol của KCl là: nKCl=120.1,98.20100.74,5=0,638mol Bài 6:Tính số mol của 5 lít khí N2 ở 20, áp suất 1,5 atm? Hướng dẫn : Áp dụng công thức: n=P.VR.T=P.V0,082.(273+C0) Số mol khí N2 là:nN2=1,5.50,082.(273+20)=0,31mol Bài 7:Tính số mol trong 9.1023 nguyên tử nhôm. Hướng dẫn: Áp dụng công thức: n=NNA Số mol nhôm là: nAl =9.10236.1023=1,5mol Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác: Công thức tính nồng độ phần trăm chi tiết | Công thức tính C% Công thức tính nồng độ mol chi tiết | Công thức tính CM Công thức tính khối lượng chất tan chi tiết | Công thức tính mct Công thức tính khối lượng dung dịch chi tiết | Công thức tính mdd Công thức tính thể tích dung dịch chi tiết | Công thức tính Vdd |