Cách xác định số p n e trong nguyên tử
BÀI TẬP TÍNH SỐ HẠT TRONG NGUYÊN TỬ Các kiến thức cần có để giải dạng toán này:
Ví dụ 1: Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm. Phân tích đề: Số hạt mang điện p + e nhiều hơn số hạt không mang điện n là 12. Tức là (p+e) – n = 12. Bài giải Ta có điện tích hạt nhân là 13+ , tức p = 13 (1) Ví dụ 2: Số hạt không mang điện chiếm 33,33% nghĩa là % n = 33,33; tổng số hạt là 21, tức X = 21. Tìm p, e. Bài giải % n = 33,33% ⇒⇒ n = 33,33.2110033,33.21100 = 7 (1) Vậy nguyên tử B có điện tích hạt nhân 7+ , có 7e Bài tập vận dụng Những kiến thức cơ bản trên sẽ trở nên dễ nhớ hơn khi các bạn thường xuyên vận dụng để giải quyết các bài tập tương tự: Bài 1 Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số p, n , e. Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định số khối của nguyên tử Sắt. Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định cấu tạo nguyên tử. Đối chiếu bảng các nguyên tố SGK xem M là nguyên tố nào? Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại. Bài 9 Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại. Đáp án Bài 1: p = e = 17; n = 18 Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài tập tính số hạt p , n , e trong nguyên tử | dạy bé học hóa lớp 6 7 8 9 10 trực tuyến online miễn phí ĐỀ BÀI : nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7 phần trăm . tính số hạt p n e ( proton notron electron ) ( công thức tính số p n e cách tính tổng số hạt p n e xác định số hạt p n e cách tính số hạt p n e cách xác định số hạt p n e bài tập tính số hạt trong nguyên tử, bài tập tính số hạt trong nguyên tử lớp 8, bài tập tính số hạt trong nguyên tử lớp 10 nâng cao, bài tập tính số hạt trong nguyên tử lớp 10, bài tập tính số hạt trong nguyên tử lớp 8 nâng cao, bài tập về tổng số hạt, bài tập tính số p n e, các dạng bài tập tính số hạt trong nguyên tử, bài tập tính số hạt nguyên tử lớp 8
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính số hạt proton, notron và electron cũng như cách tính số lượng các hạt này khi nguyên tử bị ion hóa.
Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 149.750 lần. Chuyên mục: Hóa học Ngôn ngữ khác Trang này đã được đọc 149.750 lần. |