Cân bằng phương trình hóa học Fe3O4 + HNO3
Tag: Fe3o4 Hno3 Đặc Nóng
Điều kiện: Không có Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3 đặc Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2 Bài tập liên quan Bài tập 1: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa? A. ZnS + HNO3(đặc nóng) B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng) C. FeSO4 + HNO3(loãng) D. Cu + HNO3(đặc nóng) Chọn đáp án : B Bài tập 3 : Cho phản ứng oxi hóa – khử: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là A. 31 B. 20 C. 24 D. 55 Chọn đáp án : D Bài tập 2 : Chất nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội A. Zn B. Cu C. Fe D. Ag Chọn đáp án : C Nguồn : bierelarue.com.vn Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.
Đáp án A
Phương trình cân bằng: (5x - 2y)Fe3O4+(46x-18y)HNO3→(15x-16y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O => Hệ số của HNO3 = (46x - 18y) CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Chúng mình không tìm thấy phương trình phản ứng nào để điều chế từ Fe3O4 HNO3 để ra H2O NO2 Fe Vậy có cách nào khác không?Bạn có thể tìm kiếm cầu nối thông qua một hay nhiều phương trình phản ứng dụng gian. Có nhiều trường hợp để từ chất A sang chất B phải đi qua nhiều phương trình khác nhau. , hay còn gọi là chuỗi phương trình. Hãy xem tiếp bên dưới một số gợi ý các phương trình phản ứng có thể giúp bạn làm được điều này.
Bạn có thể đóng góp nội dung thông qua đường link bên dưới. Ngay sau khi quản trị viên kiểm tra, chúng tôi sẽ cho xuất bản sớm nhất có thể Đóng góp nội dung Quyền lợi của người đóng góp thông tinBạn sẽ có cơ hội nhận được nhiều học bổng của Be Ready Education Australia lên tới 3 triệu VND đồng. Chúng tôi sẽ gửi thông báo cho bạn qua email
Cập Nhật 2022-07-25 09:10:32pm
Có 2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2
Có 2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2 Trang 1
Cập Nhật 2022-07-25 09:10:33pm
Có 2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2
Có 2 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 2 Trang 1
Cập Nhật 2022-07-25 09:10:34pm Fe3O4+ HNO3: Fe3O4 tác dụng HNO3
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này nằm trong nội dung các bài học, Hóa học 10 Cân bằng phản ứng oxi hóa khử và Hóa học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat .... cũng như các dạng bài tập về sắt và axit. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn. 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO33Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3Điều kiện: Không có 3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2OCân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3. 5. Hiện tượng Hóa họcHiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí. 6.Tính chất của sắt từ oxit Fe3O46.1. Định nghĩaLà hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4 6.2. Tính chất vật lí oxit sắt từLà chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. 6.3. Tính chất hóa học oxit sắt từ+ Tính oxit bazơ Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O + Tính khử Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O + Tính oxi hóa Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 3 Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe 7. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1.Fe3O4 có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây? A. CO, H2SO4 B. HNO3, KCl C. H2, NaOH D. HCl, MgCl2 Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng hóa học xảy ra Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O B sai vì Fe3O4 không phản ứng với KCl C sai vì Fe3O4 không phản ứng với NaOH D sai vì Fe3O4 không phản ứng với MgCl2 Câu 2. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Xem đáp án Đáp án C Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2 → có 3 chất Phương trình phản ứng hóa học xảy ra Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí thu được ở đktc là: A. 224 ml B. 448 ml C. 336 ml D. 896 ml Xem đáp án Đáp án A Theo đề bài ta có: nFe3O4 = 0,03 mol; Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O => nNO = 0,03/3 = 0,01 => VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml Câu 4. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là B. Fe và dung dịch HCl. C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Cu và dung dịch FeCl2. Xem đáp án Đáp án D A. Fe và dung dịch FeCl3. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2B. Fe và dung dịch HCl. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2C. Cu và dung dịch FeCl3. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, H2O A.quỳ tím và dung dịch BaCl2 B. quỳ tím và dung dịch NaOH C. dung dịch NaOH D. Na và dung dịch quỳ tím Xem đáp án Đáp án A Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng quỳ tím nhận biết được HNO3, H2SO4 Không làm đổi màu quỳ tím là H2O Dùng BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl Không có hiện tượng gì là HNO3 Câu 6: Dung dịch Fe2+ không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Xem đáp án Đáp án D Mất màu thuốc tím 10FeCl2 + 24H2SO4 + 6KMnO4 → 10Cl2 + 5Fe2(SO4)3 + 24H2O + 6MnSO4 + 3K2SO4 Mất màu dung dịch màu da cam 6FeCl2 + K2Cr2O7 + 14HCl → 6FeCl3 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O Mất màu nâu đỏ 6FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3 Câu 7.Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag Xem đáp án Đáp án C Nhận thấy, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng , và cả Cu2+ và Ag+ đều bị đẩy ra khỏi muối (tạo Ag , Cu) Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag => Nêu Al dư có tất cả 4 Kim loại sau phản ứng (trái giả thiết) => Do đó Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu , Ag Câu 8.Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Xem đáp án Đáp án A nAl = 0,2 mol; nFe3O4 = 0,075 mol Gọi x la số mol Al phản ứng Phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3 x → 9x/8 => nAl dư =0,4 - x nFe = 9x/8 Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 => nH2 = (0,4 - x).3/2 + 9x/8 = 0,24 => x = 0,16 => H = 0,16/0,2 = 80% Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong dung dịch A là: A. 62,5% B. 37.5% C. 40% D. 60%. Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng hóa học xảy ra (1) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O nNO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2nCu = 3nNO => nCu = 1,5nNO = 1,5.0,1 = 0,15 mol => mFe2O3 = mhỗn hợp – mCu = 25,6 – 0,15.64 = 16 gam => nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol => %mFe2O3 = (16 : 25,6).100% = 62,5% Câu 10. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm: A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)2, AgNO3 C. Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 Câu 11.Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4. A. có thể dùng axit sunfuric loãng. B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat. C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh. D. đây là phản ứng oxi hóa khử. Xem đáp án Đáp án B A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng. B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat. C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3. D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa. Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 thu được 47,3 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là A. 88,8. B. 135,9. C. 139,2. D. 69,6. Xem đáp án Đáp án B Xác định thành phần chất Y Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 ⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3 Tính nFe2O3 và nAl2O3 Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O. 0,3 → 0,15 ⟹ mAl2O3 = 102.0,15 = 15,3 gam ⟹ mFe2O3 = mchất rắn - mAl2O3 = 47,3 - 15,3 = 32 gam ⟹ nFe2O3 = 0,2 mol Tính m gam hh Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 = 0,4 mol ⟹ mFe(NO3)2 = 72 gam Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,3 mol ⟹ mAl(NO3)3 = 63,9 gam ⟹ m = mFe(NO3)2 + mAl(NO3)3 = 135,9 gam. Câu 13. Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây? A. NaCl. B. FeCl3. C. CuCl2. D. MgCl2. Xem đáp án Đáp án D Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH A. NaCl không phản ứng với NaOH B. FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl C. CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl D. MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl Câu 14. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Xem đáp án Đáp án C phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa => các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 ............................................ Mời các bạn tham khảo thêm phương trình phản ứng liến quan
VnDoc đã gửi tới bạn phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thấy thoát ra khí không màu NO, hóa nâu trong không khí. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |