Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bases là

Những oxit tác dụng với nước

Chất tác dụng với nước tạo ra bazo được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến oxit, cũng như từ đó chỉ ra những oxit tác dụng với nước để tạo ra bazo. Từ đó bạn đọc nắm được kiến thức nội dụng, vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 1
  • Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 Đề 2

Chất tác dụng với nước tạo ra bazo

A. SO3.

B. Na2O.

C. N2O5.

D. Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Oxit tác dụng với nước tạo ra bazo là những oxit bazơ tan

SO3 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit:

SO3 + H2O → H2SO4 (dung dịch axit)

Na2O là oxit bazo tan tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo

Na2O + H2O → 2NaOH (dung dịch bazơ)

N2O5 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit:

N2O5 + H2O → 2HNO3 (dung dịch axit)

Fe2O3 Loại vì là oxit bazo không tan do đó không tác dụng với nước.

Đáp án B

Oxit bazo tác dụng với nước

Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O,....

Công thức:

R2On + nH2O→ 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).

R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazo hay dung dịch kiềm (dung dịch bazo tan).

Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo

A. CO2, BaO, K2O

B. CaO, Li2O, Na2O

C. SO2, CaO, CuO

D. Fe2O3, NO, CaO

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2.Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?

A. CO2, Al2O3, SO3, Na2O

B. CO2, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O5, Fe2O3

D. SO3, CO2, N2O5, P2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Cho dãy các oxit sau: FeO, SO3, CO2, K2O, BaO, CO, Ag2O. Số chất tác dụng được với H2O tạo thành dung dịch axit?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4.Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O.

B. Fe2O3.

C. P2O5.

D. CuO.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Chất nào tan trong nước thu được dung dịch làm quỳ tím hóa xanh

A. Na2O

B. Al2O3

C. CO2

D. SO3

Xem đáp án

Đáp án A

...................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Chất tác dụng với nước tạo ra bazo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch Base là:

A. CuO

B. FeO

C. Na2O

D. SO3

Các câu hỏi tương tự

Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?

A. CuO

B. FeO

C. CaO

D. ZnO

Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?

A. Ca(OH)2

B. CaCl2

C. NaHSO3

D. H2SO4

Câu 5. Có thể dùng chất nào dưới đây KHÔNG DÙNG ĐỂ làm khô khí O2 có lẫn hơi nước

A. SO3

B. SO2

C. CuO

D. P2O5

Câu 6. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO

A. H2O

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaCl

D. CO2

Câu 7. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?

A. 0,25M

B. 2,5M

C. 0,5M

D. 5M

Câu 8. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?

A. Na2SO3 và HCl

B. Na2SO3 và Ca(OH)2

C. S và O2 (đốt S)

D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)

Câu 9. Đâu không phải ứng dụng của lưu huỳnh đioxit:

A. Phần lớn dùng để sản xuất axit sunfuric.

B. Chất diệt nấm mốc

C. Chất tẩy trắng bột gỗ.

D. Chất giặt rửa quần áo.

Câu 10. Ứng dụng của canxi oxit là:

A.Sử dụng trong công nghệ luyện kim

B.Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

C. chua đất, xử lí nước thải, sát trùng,…

D.Tất cả đáp án trên

Câu 46: Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?

A. CO2.                          B. NO.                            C. CuO.                                            D. CO.

Câu 47: Dãy oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit là:

A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.                                   B. CaO, CuO, CO, N2O5.

C. CO2, SO2, P2O5, SO3.                                      D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.

Câu 48: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:

A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.                                   B. CaO, CuO, CO, N2O5.

C. SO2, MgO, CuO, Ag2O.                                  D. CO2, SO2, P2O5, SO3.

Câu 49: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl.                          B. Ca(OH)2.                   C. Na2SO4.                                            D. NaCl.

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

 A. CO2.

 B. Na2O.

 C. SO2.

 D. P2O5.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

 A. K2O.

 B. CuO.

 C. P2O5.

 D. CaO.

Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:

 A. Fe2O3.

 B. Fe3O4.

 C. FeO.

 D. Fe3O2.

Câu 4: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

 A. 0,02 mol HCl.

 B. 0,1 mol HCl.

 C. 0,05 mol HCl.

 D. 0,01 mol HCl.

Câu 5: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

 A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.

 B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.

 C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3.

 D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2.

Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

 A. CO2 và BaO.

 B. K2O và NO.

 C. Fe2O3 và SO3.

 D. MgO và CO.

Câu 7: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:

 A. P2O3.

 B. P2O5.

 C. PO2.

 D. P2O4.

Câu 8: Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?

 A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

 B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

 C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.

 D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

Câu 9: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

 A. FeO.

 B. Fe2O3.

 C. Fe3O4.

 D. FeO2.

Câu 10: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

 A. CaO.

 B. CuO.

 C. FeO.

 D. ZnO.