Chew the fat là gì

chew the fat Thành ngữ, tục ngữ

chew the fat

chat We stayed up very late last night chewing the fat about our university days.

chew the fat/ chew the rag

talk, visit, have a chin wag I'll go and get the wine while you two relax and chew the fat.

chew the fat

To discuss, chat, converse, etc., especially at length and in a leisurely, friendly manner. My sister and I haven't seen each other in nearly five years, so we stayed up half the night chewing the fat. Come into my office and chew the fat with me a little bit, David. I want to know how things are going with you.Learn more: chew, fat

chew the fat

andchew the ragFig. to chat or gossip. Sit yourself down and let's chew the fat for a while. We were just chewing the rag. Nothing important.Learn more: chew, fat

chew the fat

Also, chew the rag. Chat in a friendly, leisurely way, as in Let's get together for coffee and chew the fat, or John and Dave spend hours just chewing the rag. Before the 1880s in Britain, chew the fat meant "to grumble or complain," and chew the rag also has been used in this way. Today both expressions are largely synonyms for a friendly talk or gossip session. Why this idiom uses fat and rag is not known, but some speculate that fat refers to juicy items of gossip and rag to ladies' sewing circles and the cloth they worked on while chatting. Learn more: chew, fat

chew the fat

BRITISHIf you chew the fat with someone, you talk with them in an informal and friendly way. We'd been lounging around, chewing the fat for a couple of hours. Her chat show gave her the chance to chew the fat with the likes of Tony Curtis and Diana Ross. Note: This may refer to sailors in the past talking to each other while they chewed the fat in the dried pork which they were given to eat. Learn more: chew, fat

chew the fat [or rag]

chat in a leisurely way, usually at length. informal 1986 Tom Clancy Red Storm Rising Four-star admirals didn't chew the fat with newly frocked commanders unless they had nothing better to do. Learn more: chew, fat

ˌchew the ˈfat

[British English] [American English ˌchew the ˈrag] [informal] talk about unimportant things; chat: They sit around chewing the fat instead of working.Learn more: chew, fat

chew the fat

and chew the rag tv. to chat or gossip. Put your carcass over on the chair, and let’s chew the fat for a while. We chewed the rag for a while and then went out to eat. Learn more: chew, fat

chew the fat/rag, to

To converse, or to chatter in informal fashion. In Great Britain chewing the rag originally [late nineteenth century] was a colloquial term for complaining or grumbling, although one source holds it was an army term for persisting in an argument. Another source reports that the rag in question was a piece of cloth used when soldiers ran out of tobacco. Chewing the fat, more common in America, may have meant chewing on salt pork or fatback when supplies were low. Today both are colloquial clichés that simply mean talking in a relaxed manner. Learn more: chew, fat
Learn more:

xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mà người Mỹ thường dùng trong đời sống hàng ngày có chung một chữ Fat, đánh vần là F-A-T, nghĩa là béo hay mập. Đó là Chew the Fat, Fat Chance, và Fat Farm. Chúng tôi xin nhắc lại 3 thành ngữ đó là Chew the Fat, Fat Chance, và Fat Farm.

Thành ngữ thứ nhất, Chew the Fat, được khởi sự dùng cách đây hơn 100 năm, gồm có chữ Fat, vừa được đề cập đến, và Chew, đánh vần C-H-E-W, nghĩa là nhai. Chew the Fat xuất xứ từ thói quen của người dân miền đồng quê Mỹ ngày xưa thích ngồi nhai tốp mở khô cho vui miệng, giống như người Việt mình ăn trầu vậy. Ngày nay thành ngữ Chew the Fat chỉ có nghĩa là ngồi nói chuyện tầm phào cho hết thì giờ. Trong thí dụ sau đây hai người bạn đang ngồi nói chuyện tầm phào với nhau thì một người thứ ba bước vào và được mời góp chuyện:

AMERICAN VOICE: Hey, come on in. We are just taking it easy and chewing the fat. Pull up a chair and sit down. Do you know any good, juicy gossip to pass along to us?

TEXT: [TRANG]: Câu này có nghĩa như sau: Này anh, vào đây chơi đi. Chúng tôi đang thư thả ngồi nói chuyện tầm phào với nhau. Kéo cái ghế rồi ngồi xuống đây. Anh có biết chuyện đồn đại nào hấp dẫn để kể cho chúng tôi nghe hay không?

Có một số chữ mới mà ta cần biết là: Take It Easy, đánh vần là T-A-K-E, I-T và E-A-S-Y, có nghĩa là từ từ thong thả; Juicy, đánh vần là J-U-I-C-Y, nghĩa là hấp dẫn; và Gossip, đánh vần là G-O-S-S-I-P, nghĩa là chuyện ngồi lê đôi mách. Bây giờ ta hãy nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ Chew the Fat:

AMERICAN VOICE : Hey, come on in. We are just taking it easy and chewing the fat. Pull up a chair and sit down. Do you know any good, juicy gossip to pass along to us? . TEXT: [TRANG]: Thành ngữ thứ hai trong bài học hôm nay là Fat Chance, gồm có chữ Fat quý vị biết rồi, và Chance, đánh vần là C-H-A-N-C-E, nghĩa là cơ hội. Khi mới nghe qua thành ngữ Fat Chance ta có thể tưởng lầm là một cơ hội lớn lao, nhưng thật ra người Mỹ dùng thành ngữ này để chỉ một điều trái ngược lại, tức là không có cơ hội nào cả. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về một anh chàng muốn mời một cô gái đẹp là cô Sally đi chơi nhưng sợ cô ấy không bằng lòng:

AMERICAN VOICE: I really want to ask Sally out, but I am afraid to ask her. She can have her choice of any man in this school, a fat chance she’d go out on a date with an ordinary guy like me!

TEXT: [TRANG]: Anh chàng này nói lên ý nghĩ của anh ta như sau: Thật ra tôi muốn mời cô Sally đi chơi với tôi nhưng tôi sợ, không dám mời. Cô ấy có thể chọn đi chơi với bất cứ anh chàng trai nào trong trường này. Không đời nào cô ấy lại muốn đi chơi với một người đàn ông tầm thường như tôi.

Có vài chữ mới mà ta cần biết như sau: Ask Out đánh vần là A-S-K và O-U-T, nghĩa là mời đi chơi; Choice, đánh vần là C-H-O-I-C-E, nghĩa là sự lựa chọn; Date, đánh vần là D-A-T-E, nghĩa là một cuộc hò hẹn đi chơi với bạn trai hay bạn gái, thường được dùng trong câu To Go on a Date; Ordinary, đánh vần là O-R-D-I-N-A-R-Y, nghĩa là tầm thường; và Guy, đánh vần là G-U-Y, nghĩa là chàng trai. Bây giờ mời quý vị nghe lại lời than thở của anh chàng này và để ý đến cách dùng thành ngữ Fat Chance:

AMERICAN VOICE : I really want to ask Sally out, but I am afraid to ask her. She can have her choice of any man in this school, a fat chance she’d go out on a date with an ordinary guy like me!

TEXT: [TRANG]: Vào khoảng năm 1970 người Mỹ bắt đầu chúù ý vấn đề ăn uống kiêng cữ để cho khỏi béo mập. Nhiều trung tâm được mở ra để giúp người ta sụt cân. Các trung tâm này được gọi là Fat Farm; gồm có chữ Fat, quý vị biết rồi; và Farm, đánh vần là F-A-R-M, nghĩa là một nông trại, một trung tâm, hay một cơ sở. Fat Farm không phải là nơi để cho người ta đến ăn uống cho béo mập thêm, mà là để gầy bớt đi. Đó là một nơi để cho những người có tiền đến nghỉ ngơi, tập thể dục và ăn uống đúng chừng mực để sụt cân và giữ cho cơ thể được xinh đẹp. Sắc đẹp bên ngoài là một điều mà đa số người Mỹ rất quan tâm đến. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về một người trông thấy một bạn cũ là cô Jenny trong một tiệm ăn:

AMERICAN VOICE: I bumped into Jenny in a restaurant yesterday. And she looks at least 10 years younger. She’s been to a fat farm and lost twenty pounds. And she says she is feeling great!

TEXT:[TRANG]: Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Hôm qua, tôi bất ngờ gặp cô Jenny trong một tiệm ăn. Cô ấy trông trẻ đi tới ít ra là 10 tuổi. Cô ấy đã vào một trung tâm tập thể dục cho xuống cân, và đã mất đi được 20 cân Anh. Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy hết sức thoải mái.

Có một vài chữ mới mà chúng ta cần biết sau đây: To Bump Into, đánh vần là B-U-M-P và I-N-T-O, nghĩa là đụng phải hay chạm trán một người nào; Lost, là thì quá khứ của động từ To Lose, đánh vần là L-O-S-E, nghĩa là mất đi; và Pound đánh vần là P-O-U-N-D, nghĩa là một cân Anh, tức là khoảng nửa kilogram. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh và để ýù đến cách dùng thành ngữ Fat Farm.

AMERICAN VOICE: I bumped into Jenny in a restaurant yesterday. And she looks at least 10 years younger. She’s been to a fat farm and lost twenty pounds. And she says she is feeling great!

TEXT:[TRANG]: Thành ngữ Fat Farm đã chấm dứt bài học số 39 trong chương trình ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là Chew The Fat, nghĩa là nói chuyện tầm phào cho vui; hai là Fat Chance, là không có cơ hội nào hay là không đời nào; và ba là Fat Farm, nghĩa là trung tâm tập thể dục cho xuống cân. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề