Chữa bài tập 2 trang 65 sgk hóa 8 năm 2024

2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Bài 2 trang 65 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 65 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 2 trang 65 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 2 trang 65 SGK Hóa 8

Đề bài

Em hãy tìm khối lượng của :

  1. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 ;
  1. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO ;
  1. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2 ;
  1. 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 [đường].

Cách giải

Khối lượng mol có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó [đơn vị: gam].

Đáp án

Bài làm cách 1

  1. \[{M_{Cl}} = 35,5\,g/mol;\] \[{M_{C{l_2}}} = 35,5.2 = 71\,g/mol\].
  1. \[{M_{Cu}} = 64\,g/mol;\] \[{M_{CuO}} = 64.1 + 16.1 = 80\,g/mol\].
  1. \[{M_C} = 12\,g/mol;\] \[{M_{CO}} = 12.1 + 16.1 = 28\,g/mol;\]\[{M_{C{O_2}}} = 12.1 + 16.2 = 44\,g/mol\].
  1. \[{M_{NaCl}} = 23.1 + 35,5.1 = 58,5\,g/mol;\]\[{M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 12.12 + 1.22 + 16.11 \]\[= 342\,g/mol\].

Bài làm cách 2

a]

- Khối lượng 1 mol nguyên tử \[Cl\] :\[ M_{Cl} = 35,5g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[Cl_2\]: \[M_{Cl_2}=35,5\times 2 = 71g\].

b]

- Khối lượng 1 mol nguyên tử \[Cu\] :\[M_{Cu}=64g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CuO\]: \[M_{CuO}=M_{Cu}+M_{O}=64+16 = 80g\].

c]

- Khối lượng của 1 mol nguyên tử \[C\]:\[ M_C = 12g\] ;

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CO\]: \[M_{CO}=M_{C}+M_{O}=12+16 = 28g\].

- Khối lượng 1 mol phân tử \[CO_2\]: \[M_{CO_2}=M_{C}+2M_{O}=12+2.16 = 44g\].

d]

- Khối lượng 1 mol phân tử \[NaCl\]: \[M_{Nacl}=M_{Na}+M_{Cl}=23+35,5 = 58,5g\].

- Khối lượng 1 mol phân tử \[C_{12}H_{22}O_{11}\]: \[M_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12M_{C}+22M_H+11M_{O}=342g\].

Ghi nhớ

Mol là khối lượng chất có chứa N \[[6.10^{23}\]] nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

»» Bài tiếp theo:: Bài 3 trang 65 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 65 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bài 2 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 65

Em hãy tìm khối lượng của:

  1. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
  1. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
  1. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
  1. 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 [đường].

Giải câu 3 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 65 VBT hoá 8. Hãy tính : a] Số mol của : 28 g Fe ; 64 g Cu ; 5,4 g Al....

  • Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 65 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 65 VBT hoá 8. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau : a] 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O....
  • Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 65 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 5 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 65 VBT hoá 8. Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm....
  • Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 66 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 6 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 66 VBT hoá 8.Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau [đktc] : 1g H2 ; 8 g O2 ; 3,5 g N2 ; 33 g CO2.
  • Câu 19.2, 19.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 66 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 19.2, 19.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 66 VBT hoá 8. Hãy tìm thể tích khí ở đktc của: 0,25 mol CO2; 0,25 mol O2;...

Chủ Đề