Chuyển đổi thẳng biến đổi đều là gì

Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau.

Hướng dẫn giải:

– Giống: đều là chuyển động thẳng và có gia tốc không thay đổi.

– Khác nhau:

+ Chuyển động của ô tô có vận tốc tăng dần đều sau những khoảng thời gian bằng nhau nên đây là chuyển động nhanh dần đều.

+ Chuyển động của người có vận tốc giảm dần đều nên đây là chuyển động chậm dần đều.

I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều – Trang 40

  1. Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.

2. Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài có phải là chuyển động thẳng biến đổi đều hay không?

Hướng dẫn giải:

1.

Đổi 10 km ≈ 2,78 m/s

– Gia tốc của ô tô là: \[ {{a}_{1}}=\frac{\Delta {{v}_{1}}}{\Delta {{t}_{1}}}=\frac{2,78-0}{1-0}=2,78\text{ }m/{{s}^{2}} \]

– Gia tốc của người là: \[ {{a}_{2}}=\frac{\Delta {{v}_{2}}}{\Delta {{t}_{2}}}=\frac{4-6}{1}=-2\text{ }m/{{s}^{2}} \]

  1. Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài là chuyển động thẳng biến đổi đều vì các chuyển động này có vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

III. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều – Trang 41

1. Từ các đồ thị trong Hình 9.1:

  1. Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong Hình 9.1.
  1. Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
  1. Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó [khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ].

Hướng dẫn giải:

1.

a]

– Đồ thị a: \[ v=at \]

– Đồ thị b: \[ v={{v}_{0}}+at \] [vì vật chuyển động theo chiều dương]

– Đồ thị c: \[ v={{v}_{0}}-at \] [vì vật chuyển động theo chiều âm]

  1. b] Chuyển động ở đồ thị a và b là chuyển động nhanh dần đều.

Chuyển động ở đồ thị c là chuyển động chậm dần đều.

2.

– Từ khi bắt đầu chuyển động đến giây thứ 4, bạn đó đi đều với vận tốc 1,5 m/s.

– Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, bạn đó đi chậm lại.

– Từ giây thứ 6 đến giây thứ 7, bạn đó nghỉ.

– Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8, bạn đi nhanh lên theo chiều âm.

– Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại [theo chiều âm].

Trên một xe máy đang chạy thì đồng hồ tốc độ [còn gọi là tốc kế] trước mặt người lái xe chỉ độ lớn của vận tốc tức thời của xe.

2. Vectơ vận tốc tức thời

Đại lượng: $v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}$

Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lê với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời luôn biến đổi.

Loại chuyển động thẳng biến đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.

Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.

Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu đó là vận tốc tức thời.

II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU

1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

  1. Khái niệm gia tốc

Hệ số tỉ lệ a là một đại lượng không đổi và gọi là gia tốc của chuyển động. Gia tốc a bằng thương số:

$a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}$

Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc $\Delta v$ và khoảng thời gian vận tốc biến thiên $\Delta t.$

  1. Vectơ gia tốc

Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ:

$\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_o}} }}{{t - {t_o}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}$

Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.

2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

  1. Công thức tính vận tốc

$v = {v_o} + at$

Đây là công thức tính vận tốc. Nó cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau.

  1. Đồ thị vận tốc – thời gian

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian gọi là đồ thị vân tốc - thời gian. Đó là đổ thị ứng với công thức $v = {v_o} + at$, trong đó $v$ coi như một hàm số của thời gian $t$. Đồ thị có dạng một đoạn thẳng như sau:

3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều

Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đoạn thẳng, và có vận tốc biến đổi đều [hoặc là tăng đều, hoặc là giảm đều] theo thời gian.

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có gia tốc như thế nào?

Chuyển động thẳng biến đổi là loại chuyển động thẳng mà trong đó gia tốc tức thời sẽ không đổi. Chuyển động thẳng biến đổi có quỹ đạo theo một đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.

Chuyển động nhanh dần đều là như thế nào?

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động thăng có độ lớn của vận tốc ức thời tăng đều theo thời gian. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vecto gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vecto vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.

Chuyển động chậm dần đều có gia tốc như thế nào?

Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đềuTương tự như gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, nó được dựa trên thương số của độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên. Chiều của vectơ gia tốc a trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc.

Chủ Đề