Có thể điều chế Cu bằng các phương pháp nào
1. Phương pháp nhiệt luyện: Điều chế các kim loại đứng sau Al Oxit kim loại + CO, H2, Al, C Kim loại 2. Phương pháp thủy luyện: Điều chế các kim loại đứng sau Al - Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối của nó 3. Điện phân dung dịch: - Điện phân nóng chảy:Điều chế kim loại trước Al - Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại sau Al
Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử (CO, H2; C; Al) để khử ion kim loại trong các oxit Chọn đáp án B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 1198
Từ CuS có thể điều chế Cu bằng cách nào dưới đây ?
A. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, sau đó dùng Fe đẩy đồng khỏi dung dịch B. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch, lấy khan đem điện phân nóng chảy C. Đốt cháy CuS thành CuO và , sau đó khử CuO bằng CO (to) D. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, rồi điện phân dung dịch CuCl2
Phương pháp để điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khan Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp : điện phân dung dịch , thủy luyện, nhiệt luyện. - Thủy luyện : CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu - Nhiệt luyện : - Điện phân dung dịch :
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là : A. 28g. B. 26g. C. 24g. D. 22g. Xem đáp án » 29/03/2020 67,618
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là : A. 56% Fe và 4,7% Si B. 54% Fe và 3,7% Si C. 53% Fe và 2,7% Si D. 52% Fe và 4,7% Si Xem đáp án » 29/03/2020 5,601
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Xem đáp án » 29/03/2020 5,085
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Xác định tên kim loại. Xem đáp án » 29/03/2020 683
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân. Xem đáp án » 29/03/2020 412
Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Điều chế Cu từ CuSO4
Câu hỏi: Điều chế Cu từ CuSO4 Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp : điện phân dung dịch , thủy luyện, nhiệt luyện. - Thủy luyện : Từ CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu - Nhiệt luyện : CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Cu(OH)2 →to CuO + H2O CuO + H2 → Cu + H2O - Điện phân dung dịch : Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về tính chất hóa học của Cu và hợp chất nhé. A. ĐỒNGI. Vị trí trong bảng tuần hoàn- Cấu tạo nguyên tử
Cu+ : 1s22s22p63s23p63d10 Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9 II. Tính chất vật lý Đồng có mạng tinh thể lập phương tâm diện, màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Dẫn điện và nhiệt tốt chỉ kém bạc, tonc = 10830C, D = 8,98 g/cm3. III. Tính chất hóa học của đồng Đồng có tính khử yếu: Cu → Cu2+ + 2e 1. Tác dụng với phi kim – Khi (Cu) phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó (Cu) sẽ không bị oxi hoá. 2Cu + O2 → CuO – Khi ta đun nóng đến nhiệt độ từ (800-1000oC) CuO + Cu → Cu2O (đỏ) – Khi tác dụng trực tiếp với khí Cl2, Br2, S… Cu + Cl2 → CuCl2 Cu + S → CuS 2. Tác dụng với axit – (Cu) không thể tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng. – Khi có oxi, (Cu) có thể tác dụng với dung dịch HCl, có tiếp xúc giữa axit và không khí. 2 Cu + 4HCl + O2 → 2 CuCl2 + 2 H2O – Đối với HNO3, H2SO4 đặc thì: Cu + 2 H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
3Cu + 8H++ 2NO3- → 3Cu2++2NO + 4H2O B- HỢP CHẤT CỦA ĐỒNGI. Hợp chất đồng (I) 1. Cu2O - Là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước. - Tính chất hoá học: +) Tác dụng với axit: Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu +) Dễ bị khử: Cu2O + H2 → 2Cu + H2O 2. Cu(OH) - Là chất kết tủa màu vàng. - Tính chất hoá học: Dễ bị phân hủy: 2CuOH → Cu2O + H2O II. Hợp chất đồng (II) 1. Đồng(II) oxit (CuO) - Là chất rắn màu đen, không tan trong nước. - Là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit. - Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại. 2. Đồng(II) hiđroxit (Cu(OH)2) - Là chất rắn màu xanh, không tan trong nước. - Có tính bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit. - Dễ bị nhiệt phân. 3. Muối đồng(II) - Có màu xanh, thường gặp là muối đồng(II), như CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2,... - Muối đồng(II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng. +) Phản ứng của tính oxi hóa Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ +) Tác dụng với kiềm: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 +) Tác dụng với dung dịch NH3: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 +) CuSO4 hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng: CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh) III. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng - Dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim mà đồng được ứng dụng rộng rãi. Đồng là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. - Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục. |