Con trai con gái tiếng trung là gì năm 2024

Từ này nói thế nào trong tiếng Trung? Con người; Ông; Bà; Cô; Con trai; Con gái; Trẻ sơ sinh; Phụ nữ; Đàn ông; Bạn; Cô bạn; Bạn trai; Bạn gái; Quý ông; Quý cô; Anh hàng xóm; Chị hàng xóm;

Bạn bè :: Từ vựng tiếng Trung

Tự học tiếng Trung

Cách xưng hô trong gia đình ở Trung Quốc có lịch sử lâu đời và mang nhiều nét đặc trưng của nền văn hóa Trung Hoa. Cách xưng hô này thể hiện sự tôn trọng, tình cảm gắn bó và thứ bậc trong gia đình.

Xưng hô thân tộc

Cách xưng hô thân tộc ở Trung Quốc được quy định rất chi tiết, phân biệt rạch ròi tới 9 thế hệ, gọi là “cửu tộc”. Các từ xưng hô thân tộc thường được sử dụng trong gia đình, họ hàng,

*Cách xưng hô đối với gia đình trong tiếng Trung:

  1. Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
  2. Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
  3. Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
  4. Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
  5. Con trai : 儿子 /Érzi/
  6. Con dâu: 媳妇 /Xífù/
  7. Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
  8. Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
  9. Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/
  10. Con rể : 女婿 /Nǚxù/
  11. Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
  12. Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/
  13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
  14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
  15. Em trai: 弟弟/Dìdì/
  16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
  17. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
  18. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/
  19. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
  20. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
  21. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
  22. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
  23. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
  24. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/
  25. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
  26. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
  27. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
  28. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
  29. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
  30. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/

*Cách xưng hô họ hàng bên nội trong tiếng Trung:

  1. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
  2. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
  3. Bác trai(anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
  4. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
  5. Chú(em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
  6. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
  7. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
  8. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
  9. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/
  10. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/

*Cách xưng hô đối với họ hàng bên ngoại trong tiếng Trung:

  1. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
  2. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
  3. Cậu(anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
  4. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
  5. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
  6. Dì(chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
  7. Chú(chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
  8. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
  9. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
  10. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ -后父 /Hòufù/
  11. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/

Ngoài cách xưng hô thân tộc, ở Trung Quốc còn có cách xưng hô xã hội, được sử dụng trong các mối quan hệ xã hội, công việc, học tập, v.v.

Một số từ xưng hô xã hội phổ biến:

  • 你 (nǐ): bạn, ông, bà, cô, chú, bác, anh, chị, em
  • 您 (nín): ngài, bà, cô, chú, bác, anh, chị, em
  • 他 (tā): anh ấy, ông ấy, nó
  • 她 (tā): chị ấy, bà ấy, nó
  • 你们 (nǐmen): các bạn, quý vị, họ
  • 他们 (tāmen): họ, các ông, các bà, các anh, các chị, các em

Cách sử dụng từ xưng hô

Cách sử dụng từ xưng hô ở Trung Quốc cũng rất phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi tác, mối quan hệ, địa vị xã hội, v.v.

  • Về tuổi tác: Trong các mối quan hệ xã hội, người lớn tuổi thường được xưng hô bằng “nín” (您), còn người trẻ tuổi thường được xưng hô bằng “nǐ” (你).
  • Về mối quan hệ: Trong các mối quan hệ thân thiết, bạn bè, đồng nghiệp thường xưng hô bằng “nǐ” (你). Trong các mối quan hệ xã giao, người ta thường xưng hô bằng “nín” (您).
  • Về địa vị xã hội: Trong các mối quan hệ công việc, học tập, người có địa vị xã hội cao thường được xưng hô bằng “nín” (您), còn người có địa vị xã hội thấp thường được xưng hô bằng “nǐ” (你).

Một số lưu ý khi sử dụng cách xưng hô ở Trung Quốc:

  • Cần lưu ý đến hoàn cảnh giao tiếp: Trong các cuộc họp, hội nghị, người ta thường sử dụng cách xưng hô trang trọng, lịch sự. Trong các cuộc gặp gỡ thân mật, người ta có thể sử dụng cách xưng hô thân thiết hơn.
  • Cần lưu ý đến tuổi tác, mối quan hệ, địa vị xã hội của người đối diện: Phải sử dụng cách xưng hô phù hợp với từng đối tượng.
  • Cần tránh sử dụng cách xưng hô quá trang trọng hoặc quá thân thiết trong các trường hợp không phù hợp.

Con trai con gái tiếng trung là gì năm 2024

Cách xưng hô là một phần quan trọng trong giao tiếp tiếng Trung, giúp người học thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối diện. Việc nắm vững cách xưng hô sẽ giúp người học giao tiếp tiếng Trung một cách hiệu quả hơn. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.