Cuộc thi hoa hậu tiếng anh là gì năm 2024

Ana được trao vương miện Hoa hậu Guatemala 2014 và đại diện cho Ciudad Capital vào ngày 18 tháng 5 năm 2014.

Ana was crowned as Miss Guatemala 2014 and represented Ciudad Capital on May 18, 2014.

Cuối tháng, cô trao lại vương miện cho Hoa hậu Trái Đất Cộng hòa Séc 2013 Monika Leová.

Later that month, she crowned her national successor, Monika Leová as Miss Earth Czech Republic 2013.

Note: Hoa hậu Ecuador đoạt thêm giải Miss PNJ.

Note: At that night, Miss Ecuador also won a sponsor award which is Miss PNJ.

Cô được trao vương miện chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu Ghana 2009.

She was crowned the winner of the Miss Ghana 2009 beauty pageant.

Đến năm 1954, cuộc thi lại được tổ chức lại với tên gọi chính thức là Hoa hậu Iceland.

Since 1955, the contest has taken place under the current name Miss Iceland.

Anh thích cái cô đạt hoa hậu.

I specially like the winner, Anita Yuen.

Cô hoa hậu Mỹ của tôi ở đây.

Here she is, miss America.

Gutiérrez vượt qua Hoa hậu Venezuela 2016 Keysi Sayago cô đăng quang tại vòng cuối cùng.

Gutiérrez succeeded Miss Venezuela 2016 Keysi Sayago and was crowned by her at the final event.

"Hoa hậu thế giới"

"Miss World."

Năm 2007, cô tham gia cuộc thi Hoa hậu Bikini Quốc tế.

In 2007, she participated in the Miss Bikini International contest.

Tôi cho phóng viên Hoa hậu.

I said reporter Miss.

Hormazabal đã đăng quang Hoa hậu Thế giới Chile vào ngày 2 tháng 9 năm 2018, tại Calama, Chile.

Hormazabal was crowned Miss World Chile on September 2, 2018, in Calama, Chile.

Cô đại diện cho Uganda tại Hoa hậu Thế giới 2008 ở Nam Phi.

She represented Uganda in Miss World 2008 in South Africa.

Catharina, trở thành Hoa hậu Hàn Quốc Brazil 2013, đã đảm nhận vị trí đó.

Catharina, being Miss Korea Brazil 2013, filled that position.

Karina đại diện cho Costa Rica tham gia cuộc thu Hoa hậu Belleza Americana năm 2013.

Karina represented Costa Rica at the Miss Belleza Americana 2013.

Vào cuộc thi Hoa hậu Panamá 2013, cô nhận được khá nhiều giải thưởng, trong đó có Miss Congeniality.

Ở Trung Quốc, thuật ngữ hoa hậu (花后) thường dùng để chỉ loài hoa đẹp nhất trong các loài hoa, đó là hoa mẫu đơn. Người Trung Quốc không sử dụng từ hoa hậu để chỉ người đẹp nhất trong một cuộc thi nhan sắc, thay vào đó họ sử dụng danh hiệu tiểu thư (小姐), một từ còn có nghĩa thông thường là cô gái hay thiếu nữ. Ví dụ: Hoa hậu thế giới (tiếng Anh: Miss World), người Trung Quốc gọi là Thế giới Tiểu thư (世界小姐); Hoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe) là Hoàn cầu Tiểu thư (环球小姐); Hoa hậu Quốc tế (Miss International) là Quốc tế Tiểu thư (国际小姐); Hoa hậu Trái đất (Miss Earth) là Địa cầu Tiểu thư (地球小 姐 )… Đây là 4 cuộc thi nhan sắc mà người Việt gọi là "Tứ đại hoa hậu", dựa vào thuật ngữ Big Four (Big League Pageants) - từ dùng để chỉ 4 cuộc thi sắc đẹp hàng đầu, danh giá nhất thế giới.

Trong thần thoại Hy Lạp Judgement of Paris (Phán xét của Paris), Aphrodite được chọn là nữ thần đẹp nhất trên đỉnh Olympus, điều này đã châm ngòi cho cuộc chiến thành Troy. Ở châu Âu thời Trung cổ, nhiều nước đã tổ chức các cuộc thi sắc đẹp. Ví dụ như lễ hội "May Day", vương miện hoa hậu sẽ được trao cho người nữ đẹp nhất gọi là "May Queen" (Nữ hoàng tháng Năm); một cuộc thi khác do bá tước Archibald Montgomerie tổ chức vào năm 1839, danh hiệu hoa hậu được gọi là "Queen of Beauty" (Nữ hoàng sắc đẹp).

Thuật ngữ Miss (hoa hậu) được sử dụng trong một "Cuộc thi sắc đẹp" (beauty pageant) năm 1880 tại nước Mỹ. Đây là danh hiệu dành cho người đẹp nhất: "Miss United States" (Hoa hậu Mỹ quốc). Trong tiếng Pháp Miss cũng là danh hiệu dùng để chỉ hoa hậu. Ngày xưa, người Pháp cũng đã tổ chức nhiều "cuộc thi sắc đẹp" (concours de beauté), phần lớn là dành cho nữ với phần thưởng là cây myrte (nhóm cây bụi thường xanh có mùi thơm); đối với cuộc thi dành cho nam, phần thưởng sẽ là vũ khí. Đầu thế kỷ 20, xuất hiện cuộc thi "Miss France" (Hoa hậu Pháp) vào năm 1920 (với danh xưng "La plus belle femme de France").

Tại VN, hoa khôi (花魁) cũng là danh hiệu dành cho người đẹp nhất trong một cuộc thi (có mức độ quy mô kém hơn cuộc thi hoa hậu) hoặc là từ dùng để tôn vinh người đẹp nhất trong một vùng, một tập thể). Ở Trung Quốc, hoa khôi cũng là thuật ngữ chỉ loài hoa đẹp nhất, thường là hoa mơ. Nhìn chung, tất cả các loài hoa đều nở vào mùa xuân, riêng hoa mơ nở vào mùa đông lạnh giá, trước muôn loài hoa nên được gọi là "hoa khôi" (khôi (魁) có nghĩa là "đứng đầu"), đôi khi hoa khôi còn là thuật ngữ dùng để chỉ hoa mẫu đơn, hoa lan.

Ngày xưa, hoa khôi còn là ẩn dụ cho một kỹ nữ nổi tiếng, chẳng hạn như người đẹp nhất trong số gái mại dâm ở Trung Quốc thời cổ đại hoặc là "tuyệt thế giai nhân" trong số gái làng chơi thời Edo ở Nhật Bản.

Hoa hậu dịch tiếng Anh là gì?

BEAUTY QUEEN | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.

Hoa hậu quý bà tên tiếng Anh là gì?

Hoa hậu Quý bà Thế giới (tiếng Anh: Mrs. World) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế được tổ chức dành cho những phụ nữ đã lập gia đình và thành đạt trong công việc.

Miss World có nghĩa là gì?

Hoa hậu Thế giới (tiếng Anh: Miss World) là tên cuộc thi sắc đẹp quốc tế được Sách Kỷ lục Guinness công nhận là cuộc thi có có quy mô lớn nhất trên thế giới và có lịch sử truyền hình dài nhất mọi thời đại.

Á hậu là như thế nào?

Á hậu 1 là người chiếm giải nhì, sau hoa hậu trong một cuộc thi sắc đẹp.