Kĩ sư xây dựng, kỹ sư xây dựng công trình giao thông, kinh tế xây dựng và khai thác vận tải được xem là những ngành học tiêu biểu của Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội.
Danh sách
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh
8.2
Tốt 24 đánh giá
Xem thêm
Xem thêm
Bài viết
* Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Trường Đại học Giao thông Vận Tải là trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lãnh vực về kỹ thuật giao thông vận tải - kinh tế của Việt Nam. Trường được thành lập năm 1960 và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường đại học Giao thông vận tải hiện có tất cả 15 ngành đào tạo với 69 chuyên ngành bậc đại học, 16 chuyên ngành bậc Thạc sĩ và 17 chuyên ngành bậc Tiến sĩ.
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm 17 chuyên ngành đào tạo trong 4,5 năm.
Sau khi ra trường, các Kĩ sư có thể làm việc với vai trò:
- Kỹ sư thiết kế, kỹ sư tư vấn, kỹ sư công nghệ, chỉ đạo thi công tại các công ty Xây dựng
- Quản lý các công trình giao thông
- Tham gia nghiên cứu, giảng dạy tại các Viện nghiên cứu và các trường Đại học, Cao đẳng theo lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Ngoài ra với những kiến thức đã được trang bị kỹ sư xây dựng công trình giao thông có thể làm việc với vai trò:
- Kỹ sư tư vấn, kỹ sư công nghệ và chỉ đạo thi công trong các công trình xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp, thủy lợi.
- Các kỹ sư sẽ tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ, học tập lên các bậc cao hơn như thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước.
Xây dựng công trình giao thông như cầu, đường,…
Kĩ thuật Xây dựng
Kĩ thuật xây dựng có 4 chuyên ngành gồm: xây dựng dân dụng và công nghiệp, kết cấu xây dựng, kĩ thuật hạ tầng đô thị, vật liệu và công nghệ xây dựng. Chương trình được đào tạo trong 4,5 năm với 158 tín chỉ.
Sau khi ra trường, các kĩ sư có thể lựa chọn các công việc như: Tư vấn thiết kế, thi công công trình, tư vấn giám sát, quản lí dự án,... tại các cơ quan quản lí nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các cơ quan đào tạo, nghiên cứu.
Kinh tế xây dựng
Ngành kinh tế xây dựng là ngành đào tạo tiềm năng với bề dày hơn 50 năm trong đào tạo đại học và sau đại học. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
Ngành có 2 chuyên ngành là kinh tế - Quản lí khai thác cầu đường và kinh tế xây dựng công trình giao thông.
Sau khi ra trường, các kĩ sư có thể công tác tại các trường đai học, làm việc cho các cơ quan quản lí nhà nước về xây dựng, các doanh nghiệp trong và ngoài nước,...
Ngành kinh tế xây dựng
Khai thác vận tải
Khai thác vận tải là ngành có truyền thống đào tạo với hơn 60 năm với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình. Ngành khai thác vận tải có 8 chuyên ngành được đào tạo trong 4 năm và sẽ được cấp bằng kĩ sư khai thác vận tải.
Sau khi tốt nghiệp, các kĩ sư có thể làm việc ở các cơ quan quản lí nhà nước giao thông vận tải, các doanh nghiệp giao thông vận tải hoặc công tác tại các trường đại học về chuyên ngành giao thông vận tải.
Ngành Khai thác vận tải
Bên cạnh các ngành đào tạo tiêu biểu trên, Trường đại học Giao thông vận tải Hà Nội còn đào tạo các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, kĩ thuật và công nghệ thông tin,...
* Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
>>Đăng ký tư vấn chọn ngành chọn trường
Khánh Nam
Edu2Review Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam
Tags
đại học giao thông vận tải tp hcm
Mã trường: GHA
Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024.37606352; 0979389372; 0396666831
Website: ts.utc.edu.vn
Fanpage: //www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
Thông tin tuyển sinh ĐH Giao thông vận tải 2022:
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội [Mã xét tuyển GHA]: 4.150 chỉ tiêu cho các chương trình đại trà và các chương trình tiên tiến, chất lượng cao; 60 chỉ tiêu cho các chương trình liên kết quốc tế.
Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông [THPT] năm 2022 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
- Phương thức 2:
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội [mã GHA]: Sử dụng kết quả học tập THPT [học bạ THPT, không xét học bạ GDTX] để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển [điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12] cộng điểm ưu tiên [nếu có] từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội [ĐHBK Hà Nội] với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh [ĐHQG-HCM] với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 trở lên [còn hiệu lực đến ngày xét tuyển] và tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12.0 điểm trở lên [môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ].
>> XEM CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY
Trường Đại học Giao thông Vận tải chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications [UTC]
- Mã trường: GHA
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: [84.24] 37663311 – [84.28] 38966798
- Email: –
- Website: //utc.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ DO ĐỐI TÁC CẤP BẰNG |
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Giao thông vận tải năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối V00 [Toán, Lí, Vẽ hình họa mỹ thuật]
- Khối V01 [Toán, Văn, Vẽ hình họa mỹ thuật]
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022
- Phương thức 4: Xét kết hợp
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Phương thức 1. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT theo bài thi/môn thi
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên [nếu có]
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Giao thông Vận tải.
Phương thức 2. Xét học bạ THPT
Dự kiến trong tháng 6/2022. Sau khi thí sinh có đủ kết quả học bạ của 6 học kì.
Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá tư duy
Theo thời gian quy định của nhóm trường sử dụng kết quả kì thi đánh giá tư duy. Dự kiến vào tháng 7/2022.
Phương thức 4. Xét tuyển kết hợp
Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực tới ngày xét tuyển và tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12.0 [môn Toán và 1 môn không phải ngoại ngữ]
Phương thức 5. Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
4. Đăng ký và xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển
Hình thức nhận hồ sơ xét tuyển
- Thí sinh xét kết quả thi tốt nghiệp tHPT năm 2022: Nộp hồ sơ ĐKXT về trường THPT, Sở GD&ĐT hoặc đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh xét học bạ, xét kết hợp chứng chỉ với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký trực tuyến hoặc nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại trường.
- Xét thẳng: Gửi hồ sơ về Sở GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021 dự kiến như sau:
- Các ngành khối kỹ thuật: 330.400 đồng/tín chỉ
- Khối Kinh tế: 275.200 đồng/tín chỉ
Lộ trình tăng học phí hàng năm không vượt quá 10% năm trước.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển học bạ tại: Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải
Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Quản trị kinh doanh | 20.45 | 23.3 | 25.3 |
Tài chính – Ngân hàng | 24.55 | ||
Kế toán | 20.35 | 23.55 | 25.5 |
Kinh tế | 18.95 | 22.8 | 25.15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 | 24.7 | |
Khai thác vận tải | 19.1 | 21.95 | 24.6 |
Kinh tế vận tải | 15.65 | 20.7 | 24.05 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 25 | 26.35 | |
Kinh tế xây dựng | 20.4 | 24.0 | |
Toán ứng dụng | 14.8 | 16.4 | 23.05 |
Công nghệ thông tin | 21.5 | 24.75 | 25.65 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 14.6 | 18 | 22.9 |
Kỹ thuật môi trường | 14.65 | 16.05 | 21.2 |
Kỹ thuật cơ khí | 19.7 | 23.1 | 24.4 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 19.95 | 23.85 | 25.05 |
Kỹ thuật nhiệt | 16.55 | 21.05 | 23.75 |
Kỹ thuật cơ khí động lực [Máy xây dựng] | 14.65 | 16.7 | 22.85 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 14.6 | 19.4 | |
Kỹ thuật ô tô | 20.95 | 24.55 | 25.1 |
Kỹ thuật điện | 16.3 | 21.45 | 24.05 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 18.45 | 22.4 | 24.35 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.95 | 24.05 | 25.1 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 23.85 | ||
Kỹ thuật xây dựng | 15.05 | 17 | 21.1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 14.5 | 16.55 | 17.15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Cầu đường bộ] | 15 | 17.1 | 16.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ] | 15 | 17.15 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Cầu hầm, Đường hầm và metro] | 24.55 | 16.75 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Đường sắt, Cầu – Đường sắt, Đường sắt đô thị] | 14.93 | 17.2 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Đường ô tô – Sân bay, Cầu – Đường ô tô – Sân bay] | 14.65 | 16.2 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Công trình giao thông đô thị, Công trình giao thông công chính] | 14.6 | 16.15 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Tự động hóa thiết kế cầu đường, Địa kỹ thuật công trình giao thông, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình] | 14.7 | 16.45 | |
Quản lý xây dựng | 15 | 17.2 | 22.8 |
Chương trình Chất lượng cao | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Cầu – Đường bộ Việt – Pháp] | 14.55 | 16.25 | 16.05 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Cầu – Đường bộ Việt – Anh] | 14.6 | 16.25 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật] | 15.45 | 16.25 | |
Kỹ thuật xây dựng CTTT [Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] | 14.65 | 16.2 | 16.3 |
Kỹ thuật xây dựng [Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp] | 15.25 | 16.25 | 17.9 |
Kinh tế xây dựng [Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 14.9 | 16.6 | 16.05 |
Kế toán [Kế toán tổng hợp Việt – Anh] | 17.35 | 19.6 | 23.3 |
Công nghệ thông tin [Việt – Anh] | 23.3 | 25.35 | |
Kỹ thuật cơ khí [Việt – Anh] | 20.7 | 24.0 | |
Quản trị kinh doanh [Việt – Anh] | 23.85 | ||
Kinh tế xây dựng [CLC Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 21.4 |