Danh từ riêng tiếng anh là gì năm 2024

Translation of "danh từ riêng" into English

proper noun is the translation of "danh từ riêng" into English. Sample translated sentence: Đó là một điều kỳ cục bởi danh từ riêng luôn là thứ khó nhất để thốt ra. ↔ And it is a very weird thing, because proper nouns are the worst.

  • Đó là một điều kỳ cục bởi danh từ riêng luôn là thứ khó nhất để thốt ra. And it is a very weird thing, because proper nouns are the worst.

Đó là một điều kỳ cục bởi danh từ riêng luôn là thứ khó nhất để thốt ra.

And it is a very weird thing, because proper nouns are the worst.

Campbell & Kaufman (1985) Đa số gốc từ ngôn ngữ Maya đều đơn âm tiết trừ một số danh từ riêng song âm tiết.

Campbell & Kaufman (1985) Most Proto-Mayan roots were monosyllabic except for a few disyllabic nominal roots.

Nhiều danh từ riêng được thay đổi, và bộ phim cũng bắt đầu với dòng chữ "Một vài tình huống thực sự đã xảy ra".

The names are changed, and the film begins with the on-screen message, "Some of this actually happened".

Trong nguyên ngữ Hê-bơ-rơ mà phần lớn Kinh Thánh được viết, một danh từ riêng có một không hai được dùng ở đây.

In the original Hebrew in which much of the Bible was written, a unique personal name appears here.

Trong thực tế, thường không có tiêu chuẩn và sự trái ngược romanizations được sử dụng, đặc biệt đối với danh từ riêng và tên cá nhân.

In practice, often non-standard and inconsistent romanizations are used, especially for proper nouns and personal names.

Biệt danh rút gọn với thân từ được biến đổi thân mật hơn so với những biệt danh từ tên riêng đầy đủ.

Hypocoristics with modified stems are more intimate than those based on the full given name.

Các phương pháp diễn đạt trong Kinh Thánh, phép ẩn dụ và đặc ngữ phải được bảo tồn dù nghe lạ tai so với tiêu chuẩn tiếng La-tinh, cũng như các danh từ riêng trong ‘tiếng Hê-bơ-rơ’ ”.—The Cambridge History of the Bible.

Biblical methods of expression, metaphor, and idiom must be preserved, even if outlandish by Latin standards, as must also the ‘Hebraic’ forms of proper names.” —The Cambridge History of the Bible.

Bảng chữ cái này được sử dụng cho danh từ riêng fingerspelling như tên cá nhân hoặc địa điểm, danh từ chung cho các đối tượng hàng ngày, và từ vựng tiếng Anh, đặc biệt là về mặt kỹ thuật, mà không có dấu hiệu sử dụng rộng rãi.

This alphabet is used for fingerspelling proper nouns such as personal or place names, common nouns for everyday objects, and English words, especially technical terms, for which there is no widely used sign.

Song, có những thiên sứ từ chối không cho biết danh riêng.

Yet, other angels declined to disclose their names.

Trong trường hợp đó, phần lớn các dịch giả đã thay thế danh riêng của Đức Chúa Trời bằng từ “Chúa”.

In these instances, most translators use the word “Lord” rather than God’s personal name.

Ngày nay nhiều người trong khối đạo tự xưng theo Đấng Christ từ chối dùng danh riêng của Đức Giê-hô-va, thậm chí loại danh Ngài ra khỏi nhiều bản dịch Kinh Thánh.

Today many in Christendom refuse to use Jehovah’s personal name, even removing it from numerous Bible translations.

Trong ví dụ này, cùng một tên danh mục được gọi từ 2 trình phát video riêng biệt, mỗi trình phát có một nhãn riêng biệt.

In this example, the same category name is called from 2 separate video players, each with a distinct label.

Điều này thật sự rất hữu ích để những người tìm kiếm sự thật biết được danh riêng của Cha trên trời từ quyển Kinh Thánh của họ.

This has proved to be very useful in helping truth-seekers to learn the personal name of our heavenly Father from their own copy of the Bible.

Tuy nhiên, ý tưởng cho sức mạnh "territory" từ phần Sensui được chép lại từ nhiều tác phẩm riêng rẽ, vô danh của Yasutaka Tsutsui.

However, the idea for the "territory" powers from the Sensui story arc was parodied from a separate, unnamed work by Yasutaka Tsutsui.

* Làm sao họ lại có thể hô hào biết Đức Chúa Trời và có mối quan hệ được Ngài chấp nhận nếu từ chối nhìn nhận Ngài bằng danh riêng?

* How can they claim to know God and have an acceptable relationship with him if they refuse to acknowledge him by his name?

Danh hiệu này bắt nguồn từ tên riêng của Julius Caesar là "Caesar": tên riêng này đã được thông qua bởi tất cả các hoàng đế La Mã, độc quyền bởi vua cầm quyền sau khi triều Julius-Claudius chấm dứt.

The name derived from Julius Caesar's cognomen "Caesar": this cognomen was adopted by all Roman emperors, exclusively by the ruling monarch after the Julio-Claudian dynasty had died out.

Tuy nhiên, danh riêng của Đức Chúa Trời được biết đến và được dùng từ hàng ngàn năm nay.

However, God’s personal name has been known and used for thousands of years.

Rồi sau đó, khi bàn-luận về tên riêng của Đức Chúa Trời, cuốn Tự-điển kể trên viết: “(Đức) Ya-vê khác với danh-từ Đức Chúa Trời vì là một tên riêng, tên của một nhân-vật dù nhân-vật đó là Thần.

Then, regarding God’s name, the Dictionary states: “Yahweh, therefore, in contrast with Elohim [God], is a proper noun, the name of a Person, though that Person is divine.

Tuy nhiên, bạn sẽ không thể xem các chỉ số kết hợp cho tất cả các video riêng biệt từ danh mục Tài nguyên đã tải xuống vì chỉ số sự kiện chi tiết được kết hợp theo các danh mục tương ứng.

However, you will not be able to view combined metrics for all Videos separately from Downloads, because detailed event metrics are combined under their respective categories.

Tại sao họ dùng từ ngữ riêng của mình ‘thay thế’ danh Đức Chúa Trời bằng chữ “CHÚA”, và như vậy đã làm mất đi hương vị của nguyên bản?

Why did they, in their own word, ‘substitute’ the word “LORD” for God’s name and thus mask the flavor of the original text?

Người Pha-ri-si: Một số học giả tin rằng danh này được đặt theo từ ngữ “Những người được tách riêng ra” hay “Những người tách biệt”.

Pharisees: Some scholars believe the name is derived from the words for “Separated Ones,” or “Separatists.”

Danh riêng của Đức Chúa Trời có nghĩa gì, và chúng ta kết luận gì từ điều đó?

What does the Creator’s personal name mean, and what can we conclude from this?

Tên của loài bắt đầu từ năm 1859, nhưng đây là một con số không chắc chắn vì sự không chắc chắn rằng Mus nitidulus thực sự là một loài riêng biệt từ loài đã được định danh là Mus cervicolor.

The name of the species dates back to 1859, but this is an uncertain figure because of the uncertainty that Mus nitidulus was indeed a separate species from Mus cervicolor.

Một điều đáng chú ý là Kinh Thánh dùng danh riêng Đức Chúa Trời nhiều hơn tất cả những lần dùng từ “Chúa” và “Đức Chúa Trời”.

It is noteworthy that the Bible uses the personal name of God more often than the combined number of times that it uses such designations as “Lord” and “God.”

Sau khi các sứ đồ của Chúa Giê-su qua đời, những người sao chép Kinh Thánh phần tiếng Hy Lạp bắt đầu thay thế danh riêng của Đức Chúa Trời bằng hai từ Hy Lạp Kyʹri·os (Chúa) hoặc The·osʹ (Đức Chúa Trời).

Following the death of Jesus’ apostles, copyists of the Greek Scriptures began replacing God’s personal name with the Greek words Kyʹri·os (Lord) or The·osʹ (God).

Danh từ riêng là gì và danh từ chung là gì?

Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,..) (như: Phú Quốc, Hà Nội, Lê Thánh Tông, Vĩnh Yên, Phú Thọ,..) Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật).

Thế nào là danh từ chung lớp 5?

Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Với định nghĩa ở trên: Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như: sách, bút, vở, ví, cặp sách,…

Danh từ là gì và cho ví dụ?

Danh từ (noun- được viết tắt là “n”), là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó. Ví dụ: Danh từ chỉ người: mother (mẹ), father ( cha), boy (chàng trai), brother (anh trai), singer (ca sĩ) , Jack (tên người), she (cô ấy),…

Thế nào là danh từ lớp 4?

Trong tiếng Việt, danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… Danh từ được phân làm hai loại là danh từ riêng và danh từ chung.