Dấu dùng để làm gì cho ví dụ cụ thể
Câu hỏi:Tác dụng của dấu phẩy, cho ví dụ minh hoạ Show
Lời giải: Tác dụng của dấu phẩy: Dấu phẩy: được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ (Trạng ngữ/Khởi ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ) Ví dụ: Mỗi khi xuân về, trăm hoa đua nhau nở. - Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu: Ví dụ:Đào, lê, táo, mậnđều là những loại trái cây mà ông em thích - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó: Ví dụ:Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam,là một người rất giản dị - Giữa các vế của một câu ghép: Ví dụ:Trời đang mưa to quá, chúng tôi không đi học Cùng Toploigiai tìm hiểu chi tiết về dấu phẩy cùng sự khác biệt giữa dấu phẩy và dấu chấm phẩy nhé: 1. Khái niệm về dấu phẩy- Dấu phẩy(ký hiệu:,) là một dấu câu được sử dụng để ngắt quãng câu hoặc để thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách. 2. So sánh dấu phẩy và dấu chấm phẩy 2.1.Dấu chấm phẩy (;) là loại dấudùngở bên trong câu, có công dụng:a.Ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập: Ví dụ: “Dưới ánh trăng này, dong thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn”. (Thép Mới) b.Tách các nhóm ý hoặc các ý lớn trong một câu, khi chúng có sự khác biệt nào đó đối với nhau Ví dụ: “Nó lấy đầu nén đất của tổ nhiều ần cho chắc rồi san bằng; không thể nhận ra tổ dế ở chỗ nào nữa”.(Vũ Tú Nam) c. Phân cách các ý lớn có quan hệ liệt kê: Ví dụ: “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cách đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”. (Nguyễn Thế Hội) *Lưu ý: -Khi đọc, sau dấu chấm phẩy phải nghỉ hơi một quãng bằng nửa quãng nghỉ sau dấu chấm (sau dấu chấm phải nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian đọc một chữ). -Khi viết, chữ cái đầu tiên sau dấu chấm phẩy không được viết hoa. 2.2.Dấu chấm phẩy (;) giống và khác dấu phẩy(,)ở chỗ:a.Giống nhau -Là loại dấu dùng ở bên trong câu. -Dấu chấm phẩy và dấu phẩy đều được dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập. -Lưu ý: Khi đọc, quãng nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy và dấu phẩy giống nhau; khi viết, chữ cái đầu tiên sau dấu chấm phẩy và dấu phẩy đều không được viết hoa. b. Khác nhau Dấu chấm phẩy có một số công dụng khác mà dấu phẩy không có (như tách các nhóm ý hoặc ý lớn, phân cách các bộ phận của khi các bộ phận này về mặt ngữ pháp, có thể tồn tại độc lập như một câu...). Nhưng ngược lại, dấu phẩy có một số công dụng khác mà dấu chấm phẩy không có (như ngăn cách trạng ngữ, hô ngữ với nong cốt câu, ngăn cách bộ phận chú thích trong câu, ngăn cách các bộ phận song song...) 3. Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu, trong đó có sử dụng các dấu câu đã học (dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm, ...)Đoạn văn mẫu 1: Tình cảm gia đình là tình cảm cao đẹp và thiêng liêng. Trong tình cảm gia đình có sự yêu thương của cha và mẹ. Tình yêu này nuôi dưỡng biết bao tâm hồn của mỗi con người. Có người hỏi: Vì sao lại cho rằng tình yêu gia đình lại khác với tình yêu học trò,...? Vì khi bạn vấp ngã hay khi bạn mệt mỏi, tình yêu gia đình sẽ bù đắp cho bạn, sẽ giúp đỡ bạn coi đó như là lời động viên. Gia đình sẽ là người bạn chân thành nhất, cần bạn mà bạn không phải trả thứ gì còn ngoài kia tình người khác cần bạn nhưng phải có điều kiện. Tình yêu gia đình! Gia đình là nơi sinh ra ra; ôm ấp, chở che ta khôn lớn; là tổ ấm, mái ấm của mỗi người. Nơi ấy có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, anh em, vợ chồng sống gắn bó, yêu thương, máu thịt với nhau. Mối quan hệ đó là quan hệ bền chặt, sống chết, sướng khổ có nhau, khó có thể lìa xa. Vì thế, tình yêu gia đình là thứ tình yêu thiêng liêng, sâu nặng nhất, nó thể hiện phẩm chất cao quý của mỗi con người. Đoạn văn mẫu 2: Khi còn nhỏ, mơ ước của anh ta là trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cũng có khi lại muốn trở thành một giáo viên dạy thật giỏi. Tuy nhiên mơ ước đó không thành vì tại các cuộc thi anh ta đều trượt (thi tiếng hát truyền hình và đại học sư phạm). Không nản chí với mơ ước của mình, anh ta vào lính và rất hăng hái trong các phong trào đoàn thể. Anh cũng không quên thường xuyên ôn bài để tiếp tục thi đại học. Giờ đây đã đứng trên bục giảng một trường Đại học danh giá, anh không thể nào quên "thuở hàn vi" gian nan và cực khổ. Anh thấm thía lời dạy của Bác Hồ: Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền... để truyền lửa cho thế hệ mai sau!
Cách sử dụng dấu câu của tiếng Việt trong soạn thảo văn bản là điều bạn cần phải biết, nhất là với các văn bản hành chính. Trước khi “viết hay”, chúng ta cần phải “viết đúng”. Vì vậy, cùng nhau tìm hiểu nhé! 1.Tại sao phải dùng dấu câu đúng?Việc sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt chính xác có quan trọng hay không? Liệu dùng sai dấu câu có ảnh hưởng đến nội dung bài viết hay không? Thực ra, trong một số trường hợp (ví dụ: chát chít, nhắn tin bạn bè thường ngày…), chúng ta chỉ cần nhắn “Tiếng Việt không dấu” thì người đọc vẫn có thể hiểu được. Tuy nhiên, viết lách trong văn bản hành chính, trong bài tập trên lớp, trong các văn bản được xuất bản cho nhiều người đọc… thì dùng đúng dấu câu là điều cần thiết. 1.1.Dùng dấu câu thích hợp giúp người đọc hiểu rõ nghĩaDấu câu giúp phân định ranh giới của các câu, các thành phần của câu, giữa các vế của câu ghép… Từ đó, giúp người viết diễn đạt nội dung một cách rõ ràng, mạch lạc hơn. Đồng thời, người đọc cũng sẽ tiếp nhận thông tin từ người viết một cách chuẩn xác hơn, tránh hiểu nhầm. Trong một số trường hợp, dấu câu còn thể hiện cảm xúc đối với nội dung được người viết đề cập. Đôi khi, dùng dấu câu khác nhau lại bày tỏ những thái độ khác nhau. 1.2.Thể hiện sự chuyên nghiệp của người viếtViệc sử dụng đúng các quy tắc ngữ pháp (trong đó có quy tắc dùng dấu câu) là yêu cầu cơ bản của người viết lách. Việc có lỗi ngữ pháp trong văn bản thường sẽ vì hai lý do:
Với những văn bản có số lượng chữ lớn thì việc bị lỗi đánh máy một vài chỗ có thể được thông cảm. Tuy nhiên, việc gặp lỗi về dấu câu liên tục sẽ ảnh hưởng đến quá trình tiếp nhận thông tin và cảm xúc của người đọc. Đồng thời, điều này sẽ thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người viết dù chưa nói đến nội dung. 2. Cách sử dụng dấu câu trong tiếng ViệtTheo mình tìm hiểu, tiếng Việt có 10 dấu câu, gồm:
Tuy nhiên, mình thấy một số kí hiệu dấu câu khác vẫn được nhiều người sử dụng trong văn bản, mình vẫn sẽ đề cập thể mọi người cùng tham khảo. 2.1. Dấu chấma) Cách sử dụng dấu chấmDấu chấm có thể nói là một trong những dấu câu được dùng phổ biến nhất. Bởi nó dùng ở cuối câu tường thuật, câu miêu tả. Ví dụ:
b) Cách soạn thảo dấu chấm trong văn bảntext._Text Dấu chấm đặt sát từ cuối cùng của câu đó, phân tách với câu tiếp theo bởi dấu cách. Chữ cái đâu tiên của câu tiếp theo được viết hoa (xem thêm ở ví dụ phía trên). 2.2. Dấu phẩya) Cách sử dụng dấu phẩyDấu phẩy là dấu được dùng với khá nhiều chức năng. Dưới đây, mình chỉ đề cập đến một số chức năng thường được sử dụng.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
b) Cách soạn thảo dấu phẩy trong văn bảntext,_text Dấu phẩy đặt sát từ liền trước và cách từ liền sau một dấu cách. Trong trường hợp bình thường, sau dấu phẩy không viết hoa (nếu sau dấu phẩy là tên riêng thì vẫn ưu tiên viết hoa). 2.3. Dấu chấm hỏia) Cách sử dụng dấu chấm hỏiDấu chấm hỏi còn được gọi là “dấu hỏi chấm” hoặc “dấu hỏi”. Công dụng của dấu chấm hỏi là kết thúc một câu hỏi, nghi vấn. Trong một số trường hợp, dấu chấm hỏi được đặt trong dấu ngoặc đơn để biểu thị sự hoài nghi đối với một câu tường thuật (thường dùng với dấu ngoặc đơn). Ví dụ:
Ở ví dụ 2, người viết dùng dấu chấm hỏi trong ngoặc đơn thể hiện sự hoài nghi của mình về việc có thật rằng “không ai biết chuyện” hay không? b) Cách soạn thảo dấu chấm hỏi trong văn bảntext?_Text Tương tự như cách soạn thảo dấu chấm, dấu chấm hỏi đặt liền từ cuối cùng của câu hỏi và phân biệt với câu sau bởi dấu cách. Chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo được viết hoa. 2.4. Dấu chấm thana) Cách sử dụng dấu chấm thanDấu chấm than (còn được gọi là dấu chấm cảm) cũng là một dấu câu khá phổ biến trong Tiếng Việt. Vậy, dấu chấm than dùng khi nào? Đó là khi kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. Trong một số trường hợp, dấu chấm than được người viết đặt trong dấu ngoặc đơn (để tỏ thái độ ngạc nhiên, châm biếm đối với nội dung đang đề cập) hoặc đặt cùng dấu chấm hỏi trong dấu ngoặc đơn (thể hiện vừa hoài nghi vừa mỉa mai). Dưới đây là ví dụ về cách đặt câu có dấu chấm than để bạn dễ hiểu hơn:
Ví dụ 1 là câu cầu khiến, ví dụ 2 là câu cảm thán. Ví dụ 3 là tên một đề báo được trích từ trang 225 của cuốn sách “Từ câu sai đến câu hay” – Nguyễn Đức Dân. Ở ví dụ 3 này, người viết dùng dấu chấm than và dấu hỏi trong ngoặc đơn để thể hiện việc vừa nghi ngờ việc đóng góp liệu có thật là tự nguyện hay không, vừa mỉa mai việc đã tự nguyện đóng góp lại còn phải theo định mức. b) Cách soạn thảo dấu chấm than trong văn bảntext!_Text Tương tự như cách soạn thảo dấu chấm và dấu hỏi, dấu chấm than được đặt liền từ cuối cùng của câu cảm thán, câu cầu khiến và phân biệt với câu sau bởi dấu cách. Chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo được viết hoa. 2.5. Dấu chấm phẩya) Cách sử dụng dấu chấm phẩyĐây là dấu câu ít khi được sử dụng hơn các dấu câu trên. Không có quy tắc bắt buộc khi dùng dấu chấm phẩy, cách dùng dấu chấm phẩy phổ biến là để phân biệt các vế của câu ghép phức tạp (khi dùng dấu chấm phẩy cũng có thể hiểu là sang “câu” mới). Ngoài ra, nhiều người còn sử dụng dấu chấm phẩy để phân biệt trong trường hợp liệt kê phức tạp. Dưới đây là một số ví dụ để bạn hình dung khi nào dùng dấu chấm phẩy cụ thể hơn: Ví dụ 1:
Ở ví dụ 1 này, dấu chấm phẩy được sử dụng trong trường hợp phân biệt các vế của câu ghép. Xét thấy, chúng ta vẫn có thể xem vế “Lý Kiến muốn trị nhưng chưa có dịp” là một câu hoàn chỉnh, thay dấu chấm phẩy bằng dấu chấm vẫn có thể chấp nhận được. Ví dụ 2:
Ở ví dụ 2, dấu chấm phẩy cũng được dùng để phân biệt nội dung liệt kê phức tạp. Nhờ có dấu chấm phẩy, chúng ta có thể dễ dàng hiểu được đâu là những đặc trưng tính cách của từng nhân vật, cụ thể như hình minh họa bên dưới. Có thể thấy, các dấu câu dùng để liệt kê ở ví dụ này gồm: dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm phẩy. b) Cách soạn thảo dấu chấm phẩy trong văn bảntext;_text Tương tự dấu phẩy, dấu chấm phẩy được đặt liền cuối từ phía trước và cách từ phía sau một dấu cách. Vậy, sau dấu chấm phẩy có viết hoa không? Trả lời: Chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo sau dấu chấm phẩy không viết hoa (trừ trường hợp tên riêng…). Bạn có thể xem lại hai ví dụ ở Mục a) để hiểu rõ hơn nội dung này.
2.6. Dấu chấm lửnga) Cách sử dụng dấu chấm lửngDấu chấm lửng hay còn gọi là dấu ba chấm là dấu câu được sử dụng nhiều trong văn viết hằng ngày. Dấu chấm lửng thường được sử dụng với các chức năng sau:
b) Cách soạn thảo dấu 3 chấm trong văn bảnHỏi 1: Trước và sau dấu ba chấm có dấu cách không? Trả lời 1: Về cơ bản, trước dấu ba chấm: KHÔNG có dấu cách, sau dấu ba chấm: CÓ dấu cách. — Hỏi 2: Sau dấu 3 chấm có viết hoa không? Trả lời 2:
Trong văn bản, nếu dùng dấu chấm lửng ở giữa câu thì gõ như cách gõ dấu phẩy, dùng ở cuối câu thì gõ như cách gõ dấu chấm. Bạn xem thêm các ví dụ ở Mục a) phía trên để hiểu hơn nhé! 2.7. Dấu hai chấma) Cách sử dụng dấu chấm hai chấmDấu hai chấm thường dùng để liệt kê, để thông báo sắp có thông tin được trích dẫn hoặc để thuyết minh cho nội dung phía trước dấu hai chấm. Ngoài ra, một số trường hợp khác còn được dùng trước lời thuật lại trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ về cách sử dụng dấu 2 chấm:
b) Cách soạn thảo dấu hai chấm trong văn bảnTrong soạn thảo văn bản, dấu hai chấm được đặt sát từ liền trước và phân biệt với từ liền sau bởi một dấu cách. Vậy, sau dấu hai chấm viết hoa hay viết thường? Để biết sau dấu 2 chấm có viết hoa không thì bạn cần xem xét nội dung phía sau của nó:
Bạn có thể xem lại các ví dụ ở Mục a) ngay phía trên để hiểu rõ hơn về cách viết hoa sau sau dấu : nhé! 2.8. Dấu gạch nganga) Cách sử dụng dấu gạch ngangBạn cần lưu ý là dấu gạch ngang khác dấu gạch nối. Dấu gạch nối sẽ ngắn hơn và thường dùng trong phiên âm các từ nước ngoài. Theo nhiều tài liệu thì dấu gạch nối không nằm trong hệ thống dấu câu của tiếng Việt. Dấu gạch ngang thường dùng để:
Dấu gạch ngang dùng để làm gì? b) Cách soạn thảo dấu gạch ngangTrong soạn thảo văn bản, dấu gạch ngang được đặt phân biệt với từ phía trước và từ phía sau bởi các dấu cách. Việc có viết hoa hay không tùy thuộc vị trí của từ phía sau dấu cách. Bạn có thể xem lại các ví dụ trên để rõ hơn. 2.9. Dấu ngoặc đơna) Cách dùng dấu ngoặc đơnDấu ngoặc đơn thường được sử dụng với chức năng để chú thích. Với các bài viết dài có những từ thường lặp lại nhiều lần thì dấu ngoặc đơn còn dùng để đánh dấu chữ viết tắt để dùng cho những lần xuất hiện bên dưới. Ví dụ 1:
Ở ví dụ 1 này, nội dung trong dấu ngoặc đơn là để chú thích thêm rằng đoạn văn ngắn là ngắn khoảng từ 7-10 câu. Ví dụ 2:
Ở ví dụ 2, TNHH được để trong dấu ngoặc đơn ngay phía sau từ “trách nhiệm hữu hạn” để thông báo rằng: Ở những câu tiếp theo trong bài viết này, người viết sẽ dùng từ viết tắt TNHH để thay thế cho từ “trách nhiệm hữu hạn”. b) Cách soạn thảo dấu ngoặc đơnSoạn thảo dấu ngoặc đơn trong văn bản (đặc biệt là văn bản hành chính), bạn cần lưu ý vấn để khoảng cách giữa chữ cái phía trước và phía sau dấu ngoặc. Vậy, trước và sau dấu ngoặc đơn có cách không? Trả lời: Có dấu cách với phần bên ngoài dấu ngoặc và không có dấu cách với phần bên trong dấu ngoặc. Ví dụ: Chúng tôi được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (từ 7-10 câu) về công ty. 2.10. Dấu ngoặc képa) Cách dùng dấu ngoặc képDấu ngoặc kép có thể dùng đối với một từ, cụm từ hoặc một câu, nhiều câu. Chức năng của dấu ngoặc kép là trích dẫn nguyên văn, ranh giới với lời nói được thuật lại trực tiếp. Ngoài ra, nó còn có thể được dùng để dẫn lại một từ với ý hài hước, châm biếm. Ví dụ 1:
Ở ví dụ 1 này, người viết trích dẫn nguyên văn câu nói “học, học nữa, học mãi” của Lênin nên sử dụng dấu ngoặc kép. Ví dụ 2:
Ở ví dụ 2 này, “Em có hạnh phúc không?” là nội dung nhân vật tôi thuật lại trực tiếp câu hỏi của nhân vật anh. Ví dụ 3:
Ở ví dụ 3 này, từ “sớm” được trong dấu ngoặc kép để nhắc khéo rằng đừng bảo đến sớm nhưng rốt cuộc là đến muộn như lần trước. b) Cách soạn thảo dấu ngoặc képTương tự như cách soạn thảo dấu ngoặc đơn. 2.11. Một số dấu khácNgoài ra, trong văn bản mình còn biết có một dấu nữa nhưng theo các tài liệu ngữ pháp về cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt thì không thấy đề cập đến như là một dấu câu. Ví dụ như: Dấu ngoặc vuông thường được dùng trong các chú thích nguồn trích dẫn, rất thường thấy trong các tài liệu khoa học. Trong một số content long-form hoặc ebook mình vẫn thấy dấu ngoặc vuông được sử dụng. Mình cũng không biết gọi nó như thế nào nhưng mọi người thường đọc là “xẹt”, ví dụ: 04/03, 12.000đ/sản phẩm… Nhiều bạn thắc mắc sau dấu / có cách không thì theo mình thấy hầu hết các văn bản trình bày là không có dấu cách. Dấu ./. trong văn bản thường dùng để thể hiện sự kết thúc của nội dung. Nó cũng giống như giống chấm, chỉ khác là nó được dùng ở câu cuối cùng của văn bản. Dấu ./. thông báo với người đọc rằng bài viết đã hết. Ví dụ: 3. Quy tắc dấu câu khi soạn thảo văn bảnGợi ý: Bạn có thể tham khảo các ví dụ ở Mục 2 để hiểu cách soạn thảo dấu câu trong văn bản hơn. Đa số tất cả chúng ta đều sử dụng công cụ soạn thảo nên bên cạnh các quy tắc thông thường bạn cần lưu ý một số quy tắc trình bày khi soạn thảo bằng máy tính. Cụ thể như sau: 3.1. Cách gõ dấu chấm, chấm than và chấm hỏi trong word– Cấu trúc gõ dấu chấm: text._Text (dấu _ là dấu cách) – Cấu trúc gõ dấu chấm than: text!_Text – Cấu trúc gõ dấu chấm hỏi: text?_Text Đây tạm gọi là nhóm dấu chấm câu dùng ở cuối câu. Quy tắc soạn thảo chung: Các dấu này thường nằm ở cuối câu, sát vào chữ cái cuối cùng của câu. Sau đó là dấu cách, rồi tới chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo. Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản nhưng gặp từ là domain (tên miền) thì dấu chấm xuất hiện trong tên miền không có dấu cách. – Ví dụ 1: Tôi là Giang. Tôi thích viết lắm! Còn bạn thì sao? Bạn có thích viết giống tôi không? – Ví dụ 2: Tên miền giangbec.com là của tôi. Cách gõ dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi khi soạn thảo trên máy tính3.2. Cách gõ dấu phẩy, chấm phẩy và dấu hai chấm– Cấu trúc gõ dấu phẩy: Text,_ text – Cấu trúc gõ dấu chấm phẩy: text;_text – Cấu trúc gõ dấu hai chấm: text:_Text hoặc text:_text Đây tạm gọi là nhóm dấu câu dùng ở giữa câu. Cách sử dụng: Cũng tương tự gần giống dấu chấm, cách gõ dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm là giống nhau. Tức là chữ cái cuối cùng của từ phía trước, kề sát là dấy phẩy (hoặc dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm); tiếp theo là dấu cách rồi đến chữ cái đầu tiên của chữ phía sau. – Ví dụ: Hôm nay, tôi được xem rất nhiều động vật thú vị như: voi, sư tử, ngựa vằn; cá tai tượng, cá koi, cá phát tài… Cách gõ dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm trên máy tính3.3. Cách gõ dấu ngoặc kép và ngoặc đơn trong soạn thảo văn bản– Cấu trúc gõ dấu ngoặc kép: text_ “text”_text hoặc text_ “text”,_text hoặc text_ “text”._Text – Cấu trúc gõ dấu ngoặc đơn: text_(text)_text hoặc text_(text),_text hoặc text_(text)._text Ví dụ 1: Cách gõ dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép khi soạn thảo văn bản Đối với trường hợp cuối đoạn trích dẫn hoặc cuối đoạn chú thích là dấu chấm (hoặc dấu phẩy) thì nhiều người đặt dấu chấm (hoặc dấu phẩy) bên trong dấu ngoặc luôn. Còn mình, mình đặt bên ngoài. Tham khảo cách sử dụng dấu câu trong một số văn bản hành chính của Chính phủ ban hành thì mình vẫn thấy sử dụng dấu phẩy bên ngoài dấu ngoặc mọi người ạ. Ví dụ 2:
Xem thêm: Bạn thử với bài test cho writer xem sao nhé, mình đã “dày công” đặt rất nhiều “bẫy”, hy vọng lừa được bạn! 4. Tạm kếtTrên đây là một số nội dung cơ bản về cách sử dụng dấu câu trong Tiếng Việt kèm các ví dụ minh họa khá cụ thể. Bên cạnh cách dùng dấu câu thì cách đặt câu, sắp xếp các thành phần của câu đôi khi cũng mang màu sắc cá nhân. Quan trọng vẫn là việc truyền tải nội dung sao cho người đọc có thể nắm bắt được rõ ràng, không gây hiểu nhầm. Giang Béc |