Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 2 - bài 5 - chương 2 - hình học 9

b. Ta có: BOA cân tại O [OA = OB = R] có đường cao OH đồng thời là đường phân giác \[ \Rightarrow {\widehat O_1} = {\widehat O_2}\]

Đề bài

Trên tiếp tuyến của đường tròn [O; R] tại A, lấy điểm P sao cho \[AP = R\sqrt 3 \]

a. Tính các cạnh và các góc của PAO.

b. Kéo dài đường cao AH của PAO cắt đường tròn [O] tại B. Chứng tỏ PB là tiếp tuyến đường tròn [O].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a. Sử dụng:

+Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính

+Định lý Py-ta-go

+Nửa tam giác đều có 1 góc bằng 30 độ, 1 góc bằng 60 độ

b.Sử dụng:

+Trong tam giác cân đường cao đồng thời là đường phân giác

+Hai tam giác bằng nhau

Lời giải chi tiết

a. Ta có: AP là tiếp tuyến của đường tròn [O; R] nên \[AP OA.\]

Xét tam giác vuông PAO ta có:

\[OP = \sqrt {O{A^2} + P{A^2}} \]\[\;= \sqrt {{R^2} + {{\left[ {R\sqrt 3 } \right]}^2}} = 2R.\]

Dễ thấy \[PAO\] là nửa tam giác đều nên :

\[\widehat P = 30^\circ \] và \[\widehat O = 60^\circ \]

b. Ta có: BOA cân tại O [OA = OB = R] có đường cao OH đồng thời là đường phân giác \[ \Rightarrow {\widehat O_1} = {\widehat O_2}\]

Xét \[PBO\] và \[PAO\] có:

PO cạnh chung

\[{\widehat O_1} = {\widehat O_2}\] [cmt]

\[OB = OA [=R]\]

Vậy \[PBO = PAO\] [c.g.c] \[ \Rightarrow \widehat {PBO} = \widehat {PAO} = 90^\circ \]

Hay PB là tiếp tuyến của [O]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề