File mẫu giấy xác nhận nguồn gốc hàng hóa năm 2024

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Thuật ngữ trong tiếng Anh là Certificate of Origin, thường được viết tắt là C/O.

  • Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – Xúc tiến thương mại.

File mẫu giấy xác nhận nguồn gốc hàng hóa năm 2024

Các mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

Bên cạnh làm dịch vụ khai báo hải quan, V-Link Logistics hiện đang cung cấp dịch vụ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) các mẫu cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam như:

  • Mẫu A: Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam.
  • Mẫu B: Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam. Dùng cho tất cả các loại hàng hoá xuất khẩu đi các nước.
  • Mẫu E: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc.
  • Mẫu AK: Mẫu C/O ưu đãi theo Hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.
  • Mẫu AJ: Mẫu C/O ưu đãi theo hiệp đinh ASEAN – Nhật Bản.
  • Mẫu VJ: Mẫu C/O ưu đãi theo Hiệp định VJEPA (Việt Nam – Nhật Bản).
  • Mẫu D: Mẫu C/O ưu đãi theo hiệp định CEPT (Việt Nam – ASEAN).
  • Mẫu VC: Mẫu C/O ưu đãi theo hiệp định Việt Nam – Chi Lê.
  • Mẫu AANZ: Mẫu C/O ưu đãi theo hiệp định ASEAN – Úc – New Zealand.

Phân loại C/O:

  • C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩu.
  • C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường hợp này gọi là nước lai xứ.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

Bước 1: Đối với doanh nghiệp lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang và nộp lại cho Bộ phận C/O, VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN.

Bước 2: Sau khi nộp các giấy tờ trên cho VCCI, DN phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau:

  1. Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN.
  2. Mẫu C/O (A, B,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu..

Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).

  • Commercial Invoice: 01 bản gốc do DN phát hành.
  • Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

Ngày 25/9/2017, Bộ Công Thương Việt Nam đã ban hành Công văn số 8934/BCT-XNK ngày 25/9/2017 về việc thông báo mẫu giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa theo hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam – Lào (mẫu mới) và được chính thức áp dụng kể từ ngày 01/10/2017. (đính kèm theo thông báo và mẫu giấy chứng nhận).

Công ty tôi mới nhập khẩu một lô hàng, trước khi làm thủ tục hải quan tôi muốn xác định trước xuất xứ đối với lô hàng đó thì dùng mẫu đơn nào để đề nghị? – Kim Lưu (Thanh Hóa).

1. Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng mẫu này

File mẫu giấy xác nhận nguồn gốc hàng hóa năm 2024
Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng mẫu này

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

Số: ……….

….., ngày ... tháng ... năm 2023

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

  1. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ:

1. Tên

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:

4. Fax:

5. Mã số thuế:

6. E-mail:

  1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu:

1. Tên

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:

4. Website:

5. E-mail:

  1. Cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp:

1. Tên

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:

4. Website:

5. E-mail:

  1. Hàng hóa đề nghị xác định trước xuất xứ:

1. Mô tả hàng hóa:

2. Mã số HS:

3. Trị giá FOB:

4. Hành trình dự định của lô hàng từ nước sản xuất, nước xuất khẩu đến Việt Nam (cảng nước SX → cảng nước XK → cảng nước trung gian → Việt Nam); đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam thì ngược lại

5. Hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu?

Có □ Không □

6. Hàng hóa đã được xác định trước xuất xứ đăng trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan?

Có □ Không □

  1. Tài liệu kèm theo:

1. Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa gồm các thông tin như (tên hàng, mã số H.S, xuất xứ, giá CIF).

2. Bản mô tả sơ lược quy trình sản xuất ra hàng hóa.

3.Catalogue Có □ Không □

4.Hình ảnh Có □ Không □

5. Giấy chứng nhận phân tích thành phần

Có □ Không □

....

Trường hợp 1: Đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được xác định trước xuất xứ

…………………………..cam kết hàng hóa nêu tại mục D là hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, chưa được xác định trước xuất xứ trước thời điểm nộp Đơn và hàng hóa không nằm trong danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 2: Đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có thông tin giống hệt các thông tin của hàng hóa đã được xác định trước xuất xứ

…………………………..cam kết hàng hóa nêu tại mục D là hàng hóa có thông tin giống hệt các thông tin của hàng hóa đã được áp dụng Thông báo số …………… ngày …………… về xác định trước xuất xứ của Tổng cục Hải quan.

. …………………………chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung Đơn và các chứng từ kèm theo./.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Nếu trước khi làm thủ tục hải quan mà tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì điền thông tin vào mẫu đơn này để nộp cho Tổng cục Hải quan.

Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì điền thông tin vào Mục A của mẫu đơn.

Điền thông tin tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu vào Mục B của mẫu đơn.

Là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan. (Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT).

Phải nộp 01 bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa khi thực hiện đề nghị xác định trước xuất xứ.

Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ.

File mẫu giấy xác nhận nguồn gốc hàng hóa năm 2024

Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Trường hợp sử dụng mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Kể từ ngày 15/07/2023, trước khi làm thủ tục hải quan mà tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì điền thông tin vào mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC (mẫu nêu tại mục 1) và nộp kèm theo các giấy tờ nêu tại khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC cho Tổng cục Hải quan.

3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 33/2023/TT-BTC, từ ngày 15/7/2023, trình tự tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa như sau:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.

- Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan 2014 và khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.