Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

Nhiều doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam nhưng không phân định rõ. Họ không biết những mặt hàng như thế khi nhập về thì phải chịu các loại thuế, phí như thế nào mới đầy đủ nhất? Nếu bạn cũng đang rơi vào trường hợp này và băn khoăn, lo lắng không biết làm sao. Vậy thì, bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến bạn các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá để bạn nắm rõ hơn trước khi tiến hành nhập khẩu hàng về Việt Nam nhé! Mời bạn tham khảo!

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

_Có các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá nào?_

Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là một trong các các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá phải nhắc đến đầu tiên và không thể thiếu. Đây là loại thuế cơ bản nhất ở bất kỳ quốc gia nào. Đây là loại thuế được chính phủ đánh vào các mặt hàng có nguồn gốc từ nước ngoài nhập khẩu.

Cụ thể, khi các phương tiện vận tải chở hàng đến cửa khẩu biên giới, thì các cán bộ hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng. Đồng thời, dựa trên khai báo trong tờ khai hải quan, họ sẽ tính số thuế nhập khẩu. Sau đó, hải quan sẽ thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước.

Lưu ý trong các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá thì thuế nhập khẩu này không áp dụng chung cho tất cả các mặt hàng. Và, tùy theo mỗi mặt hàng, mức thuế này sẽ có giá khác nhau phụ thuộc vào quy định của chính phủ nước nhập. Hiện tại, thuế suất đối với hàng nhập khẩu sẽ có 3 loại sau:

  • Thuế suất ưu đãi.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
  • Thuế suất thông thường.

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

_Thuế nhập khẩu là thuế mà nhiều chính phủ đánh vào các mặt hàng nhập khẩu vào nước sở tại_

Thuế giá trị gia tăng

Ngoài ra, thuế giá trị gia tăng cũng là một trong các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá. Thuế này được quy định tại điều 2, luật thuế giá trị gia tăng 13/2008/QH12 của nhà nước. Cách tính thuế giá trị gia tăng của các loại hàng hóa, dịch vụ được hiểu là giá trị tăng thêm. Việc tăng thêm phát sinh trong quá trình sản xuất cho đến khi đưa vào tiêu dùng.

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

_Thuế giá trị gia tăng là thuế tính thêm phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng_

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đây là các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá được thu gián tiếp, chỉ áp dụng vào những loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt theo quy định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt được cấu thành từ trong các loại giá cả của hàng hóa. Đồng thời, thuế này do người tiêu dùng chịu khi quyết định mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ. Tùy theo từng loại hàng hóa, mức thuế này sẽ được đánh mức phí khác nhau.

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

_Thuế tiêu thụ đặc biệt do người tiêu dùng chịu khi có nhu cầu mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ_

Lệ phí làm thủ tục hải quan

Ngoài các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá người kinh doanh còn cần phải nộp lệ phí làm thủ tục hải quan. Lệ phí này được quy định cụ thể tại điều 1, khoản 1, điều 3. Đồng thời, chúng cũng được quy định trong bảng biểu mức thu lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính.

Lệ phí làm thủ tục hải quan đối với các mặt hàng, dịch vụ xuất, nhập khẩu thường rơi vào khoảng 20.000 đồng/tờ khai. Chưa kể, các thương nhân khi kinh doanh cũng phải nộp thêm nhiều loại thuế khác. Có thể kể ra như: thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân,…

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

_Lệ phí làm thủ tục hải quan thường khoảng 20.000đ cho 1 tờ khai nộp thuế_

Trên đây là những thông tin tư vấn đến bạn đọc về các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá. Hy vọng rằng, khi nhập khẩu hàng từ nước ngoài về, bạn có thể vận dụng những thông tin này một cách hữu ích. Từ đó, quá trình làm thủ tục về pháp lý cũng được dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng hơn. Khi cần được tư vấn các vấn đề về khai báo hải quan hay dịch vụ vận chuyển nhập khẩu ủy thác. Bạn hãy liên hệ Nguyên Đức để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất bạn nhé!

Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định? Câu hỏi của anh H từ Vĩnh Long.

Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định?

Việc miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa được quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 18/2021/NĐ-CP; khoản 11 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
2. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với toàn bộ lô hàng.
3. Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
4. Hồ sơ miễn thuế: Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo quy định trên thì hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Như vậy, nếu hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu thì được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Lưu ý: Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.

Giá hàng bao nhiêu thì hải quan tính thuế năm 2024

Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định? (Hình từ Internet)

Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định thế nào?

Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:

Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế
1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 86 Luật Hải quan 2014 quy định về trị giá hải quan:

Trị giá hải quan
1. Trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế.
3. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...

Theo quy định trên thì trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Như vậy, trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chính là trị giá hải quan.

Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế.

Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm nào?

Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:

Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế
...
2. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo đó, thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Lưu ý: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.