Giá thuê đất bao nhiêu tiền phải đóng thuế năm 2024

Cục Thuế tỉnh Quảng Nam giải đáp một số thắc mắc của Công ty TNHH Đạt Thịnh (Hội An, Quảng Nam) về chính sách thuế khi Công ty thuê đất của cá nhân như sau:

Tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính về cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, quy định như sau:

"7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

  1. Bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:

1. Nguyên tắc khai thuế.

Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hoá đơn lẻ đối với trường hợp này...."

Tại Khoản 2.4 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

"2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ (không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hoá là nông sản, hải sản, thuỷ sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hoá, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức kinh doanh dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do người đại diện pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế".

Căn cứ các quy định nêu trên thì trường hợp Công ty TNHH Đạt Thịnh có thuê đất của cá nhân mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hoá đơn lẻ đối với trường hợp này.

Khoản chi phí này Công ty lập Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán.

Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 có gì đổi mới? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của iHOADON để có thêm thông tin nhé.

1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Giá thuê đất bao nhiêu tiền phải đóng thuế năm 2024

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được định nghĩa số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng, theo quy định của Luật Đất đai 2013. Tùy vào diện tích đất và vị trí, khu vực của mảnh đất mà người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải nộp mức thuế khác nhau cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Đối tượng chịu thuế, miễn thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Giá thuê đất bao nhiêu tiền phải đóng thuế năm 2024

Loại đất nào phải chịu thuế, loại đất nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.1 Loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo điều 2 của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

- Đất ở tại khu đô thị, nông thôn

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất để xây dựng khu công nghiệp, đất khai thác và chế biến khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng.

- Đất phi nông nghiệp khác được quy định tại điều 3 của luật này để sử dụng vào mục đích kinh doanh.

2.2 Đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo điều 3 của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định về các loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của Pháp luật.

- Đất sử dụng làm nghĩa trang

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

- Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

- Đất để xây dựng công trình miếu, đền, đầm, nhà thờ họ, từ đường

- Xây dựng các công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh

- Một số loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Pháp luật.

3. Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023

Giá thuê đất bao nhiêu tiền phải đóng thuế năm 2024

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn theo hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp tại Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

(1) Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được tính như sau:

Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

(2) Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

(3) Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh nhưng không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)

Trong đó:

Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh : Tổng doanh thu cả năm)

4. Thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp 2023

(1) Thuế suất đối với đất ở

- Đối với đất ở bao gồm cả đất sử dụng để kinh doanh thì áp dụng mức thuế suất như sau:

BẬC THUẾ

DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

THUẾ SUẤT (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Đối với nhà ở nhiều tầng, chung cư và công trình dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

(2) Thuế suất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh sẽ áp dụng mức thuế suất 0,03%.

(3) Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo quy định sẽ áp dụng mức thuế suất 0.15%.

(4) Đất dự án đầu tư phân theo chu kỳ đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước phê duyệt sẽ áp dụng mức thuế suất là 0,03%

(5) Đất lấn, chiếm sẽ áp dụng mức thuế suất là 0,2%.

5. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Giá thuê đất bao nhiêu tiền phải đóng thuế năm 2024

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

5.1 Hồ sơ khai thuế

(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế

+ Đối với cá nhân, hộ gia đình sử dụng theo mẫu số 01/TK-SDDPNN

+ Đối với tổ chức áp dụng mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC;

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất..

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

5.2 Thời gian nộp thuế

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Lần đầu chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi thì thời gian nộp thuế 1 lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

- Thời hạn nộp thuế chênh lệch theo tờ khai tổng hợp chậm thuế là 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Trên đây là những quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cập nhật mới nhất năm 2023. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với các bạn độc giả.