Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. Số khối, B. Số notron. C. Số proton. D. Số notron và số proton?...

Bài 1 trang 13 sgk hoá 10: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

  1. Số khối.
  1. Số notron.
  1. Số proton.
  1. Số notron và số proton.

- Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 1 trang 13 sgk hoá 10:

- Đáp án đúng: C. Số proton.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton.

Hy vọng với lời giải bài 1 trang 13 SGK Hoá 10 ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

• Xem các bài tập Hoá 10 cùng chuyên mục

\>> Giải bài 1 trang 13 SGK Hoá 10: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng...

\>> Giải bài 2 trang 13 SGK Hoá 10: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:...

\>> Giải bài 3 trang 14 SGK Hóa 10: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
chiếm 98,89% và
Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là...

\>> Giải bài 4 trang 14 SGK Hoá 10: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau...

\>> Giải bài 5 trang 14 SGK Hóa 10: Đồng có hai đồng vị bền

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử...

\>> Giải bài 6 trang 14 SGK Hóa 10: Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị...

\>> Giải bài 7 trang 14 SGK Hóa 10: Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị...

\>> Giải bài 8 trang 14 SGK Hóa 10: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar;0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar...

Giải bài 1 Trang 13 SGK Hóa học lớp 10, phần bài tập Bài 2: Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Đồng vị.

Đề bài 1 Trang 13 SGK Hóa học lớp 10:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024

Lời giải câu 1 Trang 13 SGK Hóa học lớp 10:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

Bài 1 trang 13 sgk hoá học 10

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

  1. số khối. C. sô' proton.
  1. số nơtron. D. số nơtron và số proton.

Chọn C.


Bài 2 trang 13 sgk hoá học 10

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

  1. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.
  1. số hiệu nguyên tử z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn D


Bài 3 trang 14 sgk hoá học 10

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị :

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
chiếm 98,89% và
Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024
chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :

  1. 12,500; b) 12,011 c) 12,022; d) 12,055.

Lời giải:

Chọn B.


Bài 4 trang 14 sgk hoá học 10

Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

\( _{3}{7}\textrm{Li}\); \( _{9}{19}\textrm{F}\); \( _{12}{24}\textrm{Mg}\); \( _{20}{40}\textrm{Ca}\).

Lời giải:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 13 năm 2024


Bài 5 trang 14 sgk hoá học 10

Đồng có hai đồng vị \( _{29}{65}\textrm{Cu}\) và \( _{29}{63}\textrm{Cu}\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Lời giải:

Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :

\( \frac{65x+63(100-x)}{100}\) = 63,54

Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.


Bài 6 trang 14 sgk hoá học 10

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \( _{1}{2}\textrm{H}\)trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị \( _{1}{2}\textrm{H}\) và \( _{1}^{1}\textrm{H}\))? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

Lời giải:

Gọi % đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) là a:

\( \frac{1(100-a)+2a}{100}\) = 1,008 => a = 0,8; %\( _{1}^{2}\textrm{H}\) là 0,8%

m của 1ml H2O: 1 gam

\( M_{H_{2}O}\) = 16 + 2,016 = 18,016u

—> Khối lượng của 1 mol H20 là 18,016g.

Số nguyên tử H có trong 1ml H20

\( \frac{1.6.10^{23}.2}{18,016}\) = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử

18,016

Số nguyên tử \( _{1}{2}\textrm{H}\) chiếm: \( \frac{666.10{20}.0,8}{100}\) = 5,325.1020 nguyên tử.


Bài 7 trang 14 sgk hoá học 10

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.