Giải bài tập toán số 8 chương 2 bài 2 năm 2024

  • Giải bài tập toán số 8 chương 2 bài 2 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Giải bài tập toán số 8 chương 2 bài 2 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ các bạn lan, hùng, hương, huy đã cho:

  1. \(\frac{x + 3}{2x - 5} = \frac{x^{2}+ 3x}{2x^{2} - 5x}\) ( Lan);
  1. \(\frac{(x + 1){2}}{x{2} + x} = \frac{x + 1}{1}\) ( Hùng)
  1. \(\frac{4 - x}{-3x} = \frac{x - 4}{3x}\) ( Giang);
  1. \(\frac{(x - 9){3}}{2(9 - x)}= \frac{(9 - x){2}}{2}\) ( Huy)

Dưới đây là phương pháp giải bài tập Đại số 8 bài 2 chương 2: Tính chất cơ bản của phân thức gồm các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập sách giáo khoa.

BÀI 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Tính chất cơ bản của phân thức

Phân thức đại số có tính chất cơ bản sau:

Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

$\frac{A}{B}=\frac{A.M}{B.M}$ ( M là một đa thức khác đa thức 0)

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

$\frac{A}{B}=\frac{A:N}{B:N}$ ( N là một nhân tử chung)

2. Quy tắc đổi dấu

Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

$\frac{A}{B}=\frac{-A}{-B}$

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Viết hai phân thức bằng nhau

Cách giải:

Áp dụng tính chất của hai phân thức bằng nhau:

+ $\frac{A}{B}=\frac{A.M}{B.M}$ ( M là một đa thức khác đa thức 0)

+ $\frac{A}{B}=\frac{A:N}{B:N}$ ( N là một nhân tử chung)

+ $\frac{A}{B}=\frac{-A}{-B}$

Dạng 2. Điền vào chỗ trống đa thức thích hợp để được hai phân thức bằng nhau

Cách giải:

Áp dụng các tính chất của hai phân thức bằng nhau và quy tắc đổi dấu để giải bài toán.

  1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 4. (SGK Toán 8 tập 1 trang 38)

Lan viết đúng: Lan nhân cả tử và mẫu của phân thức với x.

Hùng viết sai. Sửa lại: $\frac{{{\left( x+1 \right)}{2}}}{{{x}{2}}+x}=\frac{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}{x\left( x+1 \right)}=\frac{x+1}{x}$

Giang viết đúng: Giang đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức.

Huy viết sai. Sửa lại: $\frac{{{\left( x-9 \right)}{3}}}{2\left( 9-x \right)}=\frac{\left( x-9 \right){{\left( x-9 \right)}{2}}}{2\left( 9-x \right)}=\frac{-\left( 9-x \right){{\left( x-9 \right)}{2}}}{2\left( 9-x \right)}=\frac{-{{\left( x-9 \right)}{2}}}{2}$

Bài 5. (SGK Toán 8 tập 1 trang 38)

  1. Ta có:

$\begin{array}{l} \frac{{{x^3} + {x^2}}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x – 1}}\\ \Rightarrow \frac{{{x^3} + {x^2}}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{x – 1}} \end{array} $

  1. Ta có:

$\begin{array}{l} \frac{{5\left( {x + y} \right)}}{2} = \frac{{5\left( {x + y} \right)\left( {x – y} \right)}}{{2\left( {x – y} \right)}} = \frac{{5\left( {{x^2} – {y^2}} \right)}}{{2\left( {x – y} \right)}} = \frac{{5{x^2} – 5{y^2}}}{{2\left( {x – y} \right)}}\\ \Rightarrow \frac{{5\left( {x + y} \right)}}{2} = \frac{{5{x^2} – 5{y^2}}}{{2\left( {x – y} \right)}} \end{array} $

Bài 6. (SGK Toán 8 tập 1 trang 38)

Ta có:

$\begin{array}{l} \frac{{{x^5} – 1}}{{{x^2} – 1}} = \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {{x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\\ \Rightarrow \frac{{{x^5} – 1}}{{{x^2} – 1}} = \frac{{{x^4} + {x^3} + {x^2} + x + 1}}{{x + 1}} \end{array} $