Giải sách bài tập tiếng anh lớp 9 cũ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Danh sách các nội dung

  • Unit 1: A visit from a pen pal
  • Unit 2: Clothing
  • Unit 3: A trip to the countryside
  • Unit 4: Learning a foreign language
  • Unit 5: The media
  • Unit 6: The environment
  • Unit 7: Saving energy
  • Unit 8: Celebrations
  • Unit 9: Natural disasters
  • Unit 10: Life on other planets

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Mới

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9

  • Sách giáo khoa tiếng anh 9

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2

    3. Complete the sentences using the following verbs in the correct form.

    [Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các động từ ]

    advise [khuyên] receive [nhận]
    buy [mua] receive [nhận]
    forget [quên] return [trả lại]
    go [đi] send [gửi]
    meet [gặp] take [mang,dẫn]

    a] Nga recevived Jenny's letter a week ago.

     [Nga nhận được thư của Jenny 1 tuần trước]

    b] We [not]_________ to the soccer match last Sunday because of the rain.

    [Chúng tôi không....... trận bóng đá chủ nhật trước bởi vì trời mưa]

    c] I_________ this little vase at the shop next to the post office yesterday.

    [Tôi........ cái bình nhỏ này ở cửa hàng cạnh bưu điện ngày hôm qua]

    d] Trung_________ his friend Michael in the USA a small collection of Vietnamese stamps last week.

    [Trung ............ bạn của anh ta Michael ở Mỹ 1 bộ sưu tập tem Việt Nam tuần trước]

    e] Jim [not]_________ me when he came to Viet Nam last summer.

    [Jim đã không ............... tôi khi anh ta đến Việt Nam mùa hè năm ngoái.]

    f] Nhung [not]____________ my email last Wednesday because of her computer breakdown.

    [Nhung đã không ..................... thư điện tử của tôi thứ tư tuần trước bởi vì máy tính của ấy bị hỏng]

    g] Why______ you_________ the books to the library before the due date?

    [ Tại sao ........ bạn............ những quyển sách tới thư viện trước hạn trả ]

    h] I_________ to send Tam the CD on Sunday.

    [Tôi ........ gửi Tâm đĩa CD vào chủ nhật]

    i] My dad_________ me to the National Museum when we were in Ha Noi.

    [Bố tôi ............ tôi tới Bảo tàng Quốc gia khi chúng tôi tới Hà Nội.]

    j] Last month my doctor____________ me to stay at home for some days because of my sickness.

    [Tháng trước bác sĩ của tôi .............. tôi ở nhà một vài ngày bởi vì tôi bị ốm.] 

    Answer:

    a] received [đã nhận được]

    b]  did not go [đã không đi]

    c] bought [đã mua]

    d] sent [đã gửi]

    e] did not meet [đã không gặp]

    f] did not receive [đã không nhận được]

    g] did [you] return [đã trả lại]

    h] forgot [đã quên]

    i] took [đã dẫn]

    j] advised [đã khuyên]

    Giaibaitap.me

    Page 2

    You are talking to a friend who has just come back from an overseas trip. Ask her/him about it. Write your questiion.

    [ Bạn đang nói chuyện với một người bạn, người vừa mới trở về từ chuyến du lịch nước ngoài. Hỏi cô ấy/ anh ấy về nó. Viết câu hỏi của bạn]

    a] [where/ go?] 

    Where did you go? [bạn đã đi đâu]

    b] How long / stay there? [Ở đó bao lâu]

    c] [what/ weather like?] [ Thời tiết như thế nào]

    d] [what/ visit? [ Đi thăm cái gì]

    e] [what/ see?] [Nhìn thấy những gì]

    f] [speak English/ all the time?] [luôn nói tiếng anh ]

    g] [watch/ TV?] [xem ti vi]

    h] [make/ new friends?] [kết bạn]

    i] [like/ food?] [yêu thích đồ ăn]

    j] [what/ like most?] [ Tích cái gì nhất]

    Đáp án

    a] Where did you go? [ Bạn đã đi đâu]

    b] How long did you stay there? [Bạn đã ở đó bao lâu]

    c] What was the weather like? [ Thời tiết thì như thế nào]

    d] What did you visit? [ Bạn đã đi thăm gì]

    e] What did you see? [Bạn đã nhìn thấy cái gì]

    f] Did you speak English all the time? [Bạn có luôn nói tiếng anh không]

    g] Did you watch TV? [Bạn có xem ti vi không ]

    h] Did you make any new friends? [Bạn có kết bạn với một vài người không ]

    i] Did you like the food? [Bạn có thích đồ ăn không ]

    j] What did you like most? [Bạn thích cái gì nhất]

    Giaibaitap.me

    Page 3

    Add to the following list three more things about what you do today then compare with what your father did when he was at your age.

    [ Điền thêm vào danh sách bên dưới 3 thứ về cái bạn làm hôm nay sau đó so sánh với cái mà bố của bạn đã làm khi ông ấy còn trẻ]

    You now

    - live in a town [ sống ở thị trấn]

    - go to school by bicycle [đi tới trường bằng xe đạp]

    - watch color TV and video [Xem ti vi màu và băng đĩa]

    - chat or write emails once a week [nói chuyện và viết thư điện tử tuần một lần]

    - learn English at school [học tiếng anh ở trường]

    - wear uniform at school [mặc đồng phục]

    - .........................................

    - .........................................

    - .........................................

    Example:

    Now I live in a town but my father lived in a small village when he was at my age. [ Bây giờ tôi sống trong thị trấn nhưng bố tôi đẫ sống trong một ngôi làng nhỏ khi ông ấy còn trẻ]

    Đáp án :

    Ba thứ bạn có thể liệt kê thêm vào danh sách là:

    - use social networks [sử dụng mạng xã hội]

    ⟶ Đặt câu: Now I use social network to learn and make friends but my father didn't use them because they were not available when he was young [ Bây giờ tôi sử dụng mạng xã hội để học và kết bạn nhưng bố tôi đã không sử dụng chúng vì chúng không có sãn khi bố tôi còn trẻ]

    - have a lot of trips [ được đi du lịch nhiều]

    ⟶ Đặt câu: Now I have a lot of trips but when my father was at my age, he didn't have any trips because he did not have enough money.

    [ Bây giờ tôi đi du lịch nhiều nhưng khi ba tôi ở độ tuổi của tôi ông ấy không có chuyên du lịch nào vì ông ấy không có đủ tiền]

    - eat fast food [ ăn đồ ăn nhanh]

    ⟶ Đặt câu: Now I eat fast food so much but my father ate traditional food when he was young.

    [ Bây giờ tôi ăn nhiều đồ ăn nhanh nhưng ba tôi đã ăn đồ ăn truyền thống khi ông ấy còn bé.]

    Giaibaitap.me

    Page 4

    Use the following words to write sentences about what you did and what you did not do five years ago.

    [ Sử dụng những từ bên dưới viết thành câu về cái mà bạn đã làm và không làm 5 năm trước đây]

    a] study at a primary school [học ở trường tiểu học]

    b] play video games [chơi điện tử]

    c] write emails to friends [viết thư điện tử cho bạn]

    d] go to school 6 days a week [[ đi học 6 ngày một tuần]

    e] learn English at school [học tiếng anh ở trường]

    f] get letters from pen pals [ nhận thư của bạn qua thư tín]

    g] play a musical instrument [chơi nhạc cụ]

    h] play soccer with children in the neighborhood [chơi đá bóng với bạn cùng xóm]

    i] search information about countries in the world [tìm kiếm thông tin về các nước trên thế giới]

    j] get up early [thức dạy sớm]

    Đáp án:

    Gợi ý:

    a] I studied/ didn't study at  Vu Phuc Primary school 5 years ago. [Tôi đã học/ không học ở trường tiểu học Vũ Phúc 5 năm trước]

    b] I played/ didn't play video game 5 years ago. [ Tôi đã chơi/ không chơi điện tử 5 năm trước]

    c] I wrote/ didn't write emails to friends 5 years ago [ Tôi đã viết/ không viết thư điện tử cho bạn bè 5 năm trước]

    Học sinh viết các câu tương tự, chú ý chia động từ đúng thời quá khứ của nó.

    Giaibaitap.me

    Page 5

    Write sentences beginning with ”I wish"

    [ Viết câu bắt đầu bằng " Tôi ước"

    a] I do not know many English words [I need more words to talk with my friends].

    Example:

    I wish I knew more English words.

    b] My friend cannot stay with me longer [I don't want her to go home early].

    c] You want to send an e-card to one of your friends on her birthday [You do not have her email address].

    d] You don't have time to take your friend to many beauty spots in your city [and you feel sorry about that].

    e] You want to watch a TV program called "The Wonders of The World" but you can't because you have to finish your homework.

    f] You don't have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet [You need a computer].

    g] One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most recent photos but you can't send her one because most of your photos were taken about two years ago.

    h] There is a car show at the city show ground, but you can't go there because you have to go to the countryside with your family.

    i] You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to afford it.

    j] Your bicycle is going to break down but you don't have money to repair it.

    Đáp án

    a] I wish I knew more English words. [ Tôi ước tôi biết nhều từ Tiếng anh hơn]

    b] I wish my friend could stay with me longer. [Tôi ước bạn bè tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn]

    c] I wish I had my friend's email address to send her an e-card. [Tôi ước tôi có địa chỉ thư điện tử của bạn tôi để tôi gửi cho cô ấy một cái thiệp qua mạng]

    d] I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city. [Tôi ước tôi có nhiều thời gian để dẫn bạn tôi tới những nơi tươi đẹp trong thành phố]

    e] I wish I did not have to finish my homework so that I could watch "The Wonders of The World". [ Tôi ước không phải làm bài tập về nhà để tôi có thể xem " Các kì quan của thế giới"

    f] I wish I had a computer at home to get access to the Internet. [Tôi ước tôi có một cái máy vi tính ở nhà để truy cập mạng]

    g] I wish I had a recent photo to send to my pen pal. [Tôi ước tôi có một bức ảnh hiện tại để gửi cho bạn qua thư tín của tôi]

    h] I wish I could go to the car show at the city show ground. [ Tôi ước tôi có thể đi tới buổi ra mắt ô tô ở thành phố]

    i] I wish the phone calls were not so expensive. [I wish the phone calls were much cheaper.] [ Tôi ước các cuộc gọi điện thoại không quá đắt]

    j] I wish I had some money to repair my bicycle. [ Tôi ước tôi có tiền để sửa xe đạp của tôi].

    Giaibaitap.me

    Page 6

    Read the following part of a letter Luan’s pen pal wrote to him. Fill in each blank with the correct form of the given verb. The first one is done for you: 

    [ Đọc phần bên dưới của lá thư mà bạn qua thư tín của Luân viết cho anh ấy. Điền vào các chỗ trống với dạng đúng của động từ được đưa. Ví dụ đầu tiên đã được làm cho bạn]

    I [a] was [to be] born in Taiwan, but my father [b]________ [to be] not Taiwanese. He comes from Italy. He [c]________ [to work] in Taiwan as a businessman and [d]__________ [to meet] my mother there. In 1998, my family [e]__________ [to move] to Australia. When we [f]_________ [to arrive] in Melbourne, I didn't know anybody. I [g] __________  [to feel] lonely. In Taiwan I [h]__________ [to use to] have a lot of friends, but now I don't have anyone to talk to. So I [i]__________ [to decide] to look for friends on the Internet. I was lucky to know you and to be one of your friends. I wish we [j]________ [to live] in the same neighborhood so that we could meet and talk every day.

    Đáp án

    a] was                               b] is

    c] worked                          d] met

    e] moved                          f] arrived

    g] felt                                h] used to

    i] decided                          j] lived

    Dịch: Tôi sinh ra ở Đài Loan, nhưng ba tôi không phải người Đài Loan. Ông ấy đến từ Ý. Ông ấy đã làm việc ở Đài Loan như một doanh nhân và gặp mẹ tôi ở đó. Năm 1998, gia đình tôi chuyển tới Úc. Khi chúng đến Melbourme, tôi không biết ai cả. Tôi cảm thấy rất cô đơn. Ở Đài Loan tôi thường có rất nhiều bạn, nhưng bây giờ tôi chẳng có ai để nói chuyện cả. Bơi vậy mà tôi quyết định tìm kiếm những người bạn qua mạng. Tôi đã may mắn khi gặp được bạn và trở thành bạn của bạn. Tôi ước sống cùng một nơi để chúng ta có thể gặp nhau và nói chuyện mỗi ngày.

    Giaibaitap.me

    Page 7

    Put the following paragraphs in the correct order to complete the letter Ken sent to Chase. Then rewrite the letter in the space provided.

    [ Sắp xếp đoạn văn sau theo đúng thứ tự để hoàn thành lá thư Ken gửi cho Chase. Sau đó viết lại lá thư vào chỗ chống đã cho sẵn]

    Dear Chase,

    1. Please write to me soon.

    2. That's great, but we train a lot and I can't do all my homework.

    3. How are you? I'm very busy at my new school.

    4. You know I'm not stupid. What can I do?

    5. Should I leave the swimming team?

    6. You're my best friend and you know me well.

    7. I really don't want, but my Mom and Dad think I should.

    8. My first problem is that the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks.

    9. It's not bad here but I'd like to see all my old friends again.

    10. Also, I'm a member of the school swimming team.

    11. Chase, I'm writing to you because I've got a few problems.

    Đáp án

    Dear Chase,

    [3] How are you? I'm very busy at my new school. [9] It's not bad here but I'd like to see all my old friends again. [11] Chase, I'm writing to you because I've got a few problems. [6] You're my best friend and you know me well. [8] My first problem is that the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks. [4] You know I'm not stupid. What can I do?

    [10] Also, I'm a member of the school swimming team. [2] That's great, but we train a lot and I can t do all my homework. [5] Should I leave the swimming team? [7] I really don't want, but my Mom and Dad think I should.

    [1] Please write to me soon.

    Kenneth

    Dịch: 

    Chase thân mến,

    Bạn có khỏe không? Mình đang rất bận rộn ở trường mới. Nó thì không quá tệ ở đây nhưng mình muốn gặp lại tất cả bạn cũ của mình. Chase này, mình đang viết cho bạn bởi vì mình gặp một vài vấn đề. Bạn là bạn tốt nhất của mình và cũng hiểu mình rất rõ. Vấn đề đầu tiên là bài tập ở trường thì khó lắm và mình đã bị điểm kém. Bạn biết là mình không dốt nát đúng không. Vậy mình có thể làm gì bây giờ?

    À, mình cũng là thành viên ở trong đội bơi của trường. Thật tuyệt, nhưng chúng mình phải huấn luyện nhiều nên nình không thể làm tất cả bài về nhà của mình được. Mình có nên rời đội bơi không nhỉ? Mình thực sự không muốn, nhưng bố mẹ mình nghĩ mình nên làm như thế.

    Hãy viết thư cho mình sớm nhé!

    Kenneth.

    Giaibaitap.me

    Page 8

    Complete the letter below with the words in the box. There are more words than you need to complete the letter. Use each word only once.

    [ Hoàn thành lá thư bên dưới với những từ trong hộp. Có nhiều từ thừa mà bạn không cần. Sử dụng mỗi từ chỉ một lần.]

    new

    wish

    going

    exercise

    an

    and

    sorry

    was

    with

    girls

    work

    wishes

    train

    other

    boys

    so

    points

    our 

    marks

    their

    September 22nd,

    Dear Link,

    How are you? I'm very [1]__________ I didn't write to you last week. I [2]_________ very busy at school.

    Loan and I are [3]_________ to start a new club at school: a badminton club for [4]__________ . We want to have a girls' team [5]___________ play matches against the [6]   __________ schools. The boys' team here has the best players in [7]____________ city. They always win their [8]__________ . They are going to help us [9]_________ our training every Friday afternoon. I must [10]___________ hard and get fitter [11]_________  I am now because I really want to be in the [12]________ girls' team.

    I got terrible [13]_________ in my Japanese test the other day. I'm sure I'll have to [14]__________ harder on it, too.

    Best [15]_________ ,

    Thuong

    Đáp án

    1. sorry                           2. was

    3. going                          4. girls

    5. and                             6. other

    7. our                              8. games

    9. with                            10. train

    11. than                          12. new

    13. marks                        14. work

    15. wishes

    Dịch: 

    Ngày 22 tháng 9

    Link thân mến,

    Bạn có khỏe không? Tôi rât xin lỗi vì tôi chưa viết thư cho bạn tuần trước. Tôi thì bận rộn ở trường học. Loan và tôi sẽ bắt đầu tham gia câu lạc bộ ở trường: cầu lông câu lạc bộ cho con gái. Chúng tôi muốn có một đội con gái và chơi trận đấu với các trường khác. Đội nam ở đây có những người chơi tốt nhất trong thành phố của chúng tôi. Họ luôn thắng các trận đấu. Họ sẽ giúp chúng tôi tập luyện các chiều thứ sáu. Tôi phải tập luyện vất vả và khỏe mạnh hơn tôi bây giờ bởi vì tôi thực sự muốn ở trong đội nữ.

    Tôi đã bị điểm rất kém môn kiểm tra tiếng Nhật hôm trước. Tôi chắc tôi cũng sẽ phải học tập chăm hơn.

    Thân ái,

    Thương

    Giaibaitap.me

    Page 9

    Read the following passages about different places of interest around the world and choose the correct word to fill in each gap. Circle the letter A, B, C or D.

    [ Đọc các bài văn dưới về những nơi khác thú vị trên khắp thế giới và lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D]

    a]      Of all Egypt's monuments, none is as majestic as the Great Sphinx. It was [1] _______ as such by the Greeks, because it is similar to a mythical creature [2]_______ a lion's body and woman's head. Visitors cannot climb on the monument, [3]_______ there is a viewing platform from which they can see it clearly.

    1. A. told                       B. named

       C. built                       D. designed 

    2. A. has                       B. of

       C. possesses             D. with

    A. but                            B. though

       C. so                          D. and

    b]    The Eiffel Tower is one of the biggest [1]_______ in Paris, France. The best part of seeing is watching the masses of people that are always around it. It is amazing to see many [2]   in one place. It's amazing and exciting at the same time being very peaceful.

    1. A. tourism                B. area

       C. attractions            D. beaches

    2. A. guests                 B. customers

      C. tourists                  D. clients

    c]    Shakespeare's Globe Theatre was [1]_______ by the pioneering American actor and director Sam Wanamaker and has become [2]___________ of London's most successful theatres and top visitor attractions. [3]_________ on London's Bankside, Shakespeare's Globe Theatre reconstruction from the original building that [4]________ Shakespeare's theatre in London, an open-air playhouse where the playwright penned many of his greatest plays.

    1. A. found                   B. looked for

        C. built                      D. founded

    2. A. one                       B. best

        C. some                    D. any

    3. A. Parked                  B. Developed

       C. Stood                     D. Situated

    4. A. had                       B. housed

        C. held                      D. contained

    Đáp án:

    a] 1 - B             2 - D              3 - A

    b] 1 - C             2 - C

    c] 1 - D             2 - A               3 - D           4 - B 

    Dịch: 

    a] Trong tất cả công trình kỷ niệm Ai Cập, không cái nào tráng lệ như Tượng Nhân Sư Ai Cập. Nó được đặt tên như vậy bơi người Hy Lạp. Du khách không được trèo lên trên công trình như vẫn có bục quan sát mà họcó thể nhìn thấy nó rất rõ.

    b] Tháp Ép-phen là một trong những điểm ấp dẫn khách du lịch ở Pa-ri, Pháp. Phần tuyệt nhất để ngắm nhìn là xem đám đông người vây quanh nó. Nó thật kinh ngạc để nhìn thấy nhiều du khách đến thế ở cùng một nơi. 

    c] Nhà hát thế  giới Shakespeare được thành lập bởi diễn viên kiêm đạo diễn tiên phong Sam Wanamaker và trở thành một trong những rạp hát nổi tiếng và điểm hấp dẫn du khách hàng đầu Luân-đôn. Được đặt ở Bankside của Luân-đôn, sự tái thiết nhà hát thế giới Shakespare từ tòa nhà ban đầu là nhà hát  của Shakespare ở Luân-đôn, một nhà hát ngoài trời nơi nhà soạn kịch sáng tác nhiều tác phẩm hay nhất của ông ta.

    Giaibaitap.me

    Page 10

    Make sentences about the following people. 

    [ Viết các câu về những người bên dưới]

    Example:

    Jane

    - be/journalist/ 3 years.

    - meet/ a lot of famous people.

    - not be/ on television.

    Jane has been a journalist for 3 years.

    She has met a lot of famous people.

    She hasn't been on television.

    a]   Tom

    - be/ explorer/ 10 years.

    - be/ North Pole.

    - never see/ polar bears.

    b]   Sandra

    - be/ tennis player/ since/ be/ 10.

    - win/ a senior competition.

    - not play/ at Wimbledon.

    c]  Jack and Jill

    - be/ unemployed/ 2 years.

    - apply for/ some jobs/ around the country.

    - not get/ any jobs.

    d]  Lien

    - work/ doctor/ since 2001.

    - save/ many sick people.

    - herself/ never be/ ill. 

    e]  Nam

    - be/ interpreter/ 5 years.

    - translate/ some international conferences.

    - not be/ English speaking countries.

    Đáp án

    a] Tom has been an explorer for 10 years. [ Tom là một nhà thám hiểm khoảng 10 năm nay]

        He has been to the North Pole. [Anh ấy vẫn sống ở Bắc cực]

        He has never seen polar bears. [Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy gấu bắc cực]

    b] Sandra has been a tennis player since she was 10 [years old]. [Sandra  đã là cầu thủ tennis từ khi cô ấy 10 tuổi]

        She has won a senior competition. [Cô ấy đã  thắng cuộc thi ở trường trung học]

         She hasn't played at Wimbledon. [ Cô  ấy không chơi ở Wimbledon]

    c] Jack and Jill have been unemployed for 2 years. [Jack  và Jill đã thất nghiệp được 2 năm rồi]

        They have applied for some jobs around the country. [Họ đã đi xin việc khắp mọi nơi trên đất nước]

        They haven't got any jobs. [ Họ vẫn chưa có bất kì công việc nào] 

    d] Lien has worked as a doctor since 2001. [Liên là bác sĩ từ năm 2001]

        She has saved many sick people. [Cô ấy đã cứu được nhiều  người bệnh]

        She herself has never been ill. [Bản thân cô ấy chưa bao giờ bị ốm]

    e] Nam has been an interpreter for 5 years. [Nam đã là thông dịch viên được 5 năm rồi]

        He has translated at/for some international conferences. [Anh ấy  phiên dịch cho một vài hội nghị quốc tế]

        He has not been to any English speaking countries. [Anh ấy chưa từng đến bất kì  đất nước nói tếng anh nào]

    Giaibaitap.me

    Page 11

    Put the verbs into the correct form: present perfect or past simple.

    [Cho dạng đúng của động từ  : hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn giản]

    Examples:

    - I________ [lose] my pen. I can't find it anywhere. 

    I have lost my pen. I can't find it anywhere. [Tôi vừa đánh mất bút của tôi. Tôi không thể tìm thấy nó ở đâu cả]

    - We_______ [see] a road accident near the shopping center this morning.

    We saw a road accident near the shopping center this morning. [ Chúng tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn gần trung tâm mua sắm sáng nay]

    a] Nam_______ [buy] a new dictionary yesterday. [Nam đã mua một quyển từ điển mới ngày hôm qua]

    b] His hair is very short. He_______ [have] a haircut. [Tóc của anh ta ngán quá. Anh ta vừa mới cắt tóc xong]

    c] Last night my father_______ [arrive] home at half past ten. He________ [have] a bath and then____________ [go] to bed.

    [Tối qua bố tôi đã về nhà lúc 10 rưỡi. Ông ấy tắm rửa và sau đó đi ngủ]

    d] ________ you [visit] One-Pillar Pagoda when you were in Ha Noi? [Bạn đã đi thăm Chùa Một Cột khi bạn ở Hà Nội chưa]

    e] My bicycle isn't here anymore. Somebody_________ [take] it. [Xe đạp của tôi không còn ở đây nữa. Ai đó  đã lấy nó đi rồi]

    f] - When__________ you [start] school? [Khi nào bạn đã bắt đầu đi học]

       -  When I was six. [Khi tôi lên sáu]

    g] I___________ [not/eat] anything yesterday because I_____________ [not/feel] hungry.

    [Tôi đã không ăn bất kì thứ gì ngày hôm qua bỏi vì tôi không cảm thấy đói]

    h] The glasses look very clean._________ you [wash] them? [Kính nhìn rất sạch. Bạn vừa mới lau chúng à]

    i] Why_________ Long [not/want] to play soccer last Sunday? [Tại sao Long không muốn chơi bóng đá ngày hôm qua]

    j] I don't know Hung's sister. I___________ [never/meet] her. [Tôi không  biết chị gái của Hùng. Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy]

    Đáp án

    a] bought                                    f] did .... start

    b] has had                                  g] didn't eat; didn't feel

    c] arrived; had; went                   h] Have …..washed

    d] Did..... visit                              i] didn't.... want

    e] has taken                                 j] have never met

    Giaibaitap.me

    Page 12

    Make up dialogues.

    [ Nghĩ ra các đoạn hội thoại]

    Example:

    see/ comedy "Mr. Bean"?/ 10 years ago

    A: Have you ever seen the comedy "Mr. Bean”?

    B: Yes, I have.

    A: When did you see it?

    B: I saw it 10 years ago.

    a]    read/ short stories by Jack London?/ last year

    b]   have/ your name in the newspaper?/ in 1999

    c]    be/ China?/ last summer

    d]   be/ on television?/just 4 minutes ago

    e]    speak/ English to a native speaker?/ last Sunday at the Inter-Shop

    f]    visit/ Ha Long Bay?/ 3 years ago

    Đáp án

    a]

    A: Have you ever read the short stories by Jack London?  [ Bạn đã bao giờ đọc truyện ngắn của Jack London chưa]

    B: Yes, I have. [ Tôi đọc rồi]

    A: When did you read them? [Bạn đã đọc chúng khi nào vậy?]

    B: I read them last year. [Tôi đã đọc chúng năm ngoái]

    b]

    A: Have you ever had your name in the newspaper? [Tên của bạn có bao giờ được lên báo chưa]

    B: Yes, I have. [ Rồi, tôi có]

    A: When did you have your name in the newspaper? [Khi nào bạn có tên mình trên báo vậy ?]

    B: I had it in the newspaper in 1999. [Tôi có tên trên báo năm 1999]

    c]

    A: Have you ever been to China? [ Bạn đã vẫn ở Trung Quốc à ?]

    B: Yes, I have. [ Rồi , Tôi vẫn ở đó]

    A: When were you there? [ Khi nào bạn ở đó vậy?]

    B: I was there last summer. [ Tôi đã ở đó mừa hè năm ngoái]

    d]

    A: Have you ever been on television? [ Bạn mới lên ti vi à]

    B: Yes, I have. [ Vâng, tôi mới lên ]

    A: When were you on television? [ Khi nào bạn lên ti vi ậy?]

    B: I was on television just 4 minutes ago [ Tôi trên tivi mới 4 phút trước]

    e]

    A: Have you ever spoken English to a native speaker? [ Bạn mới nói chuyện Tiếng anh với người bản địa à]

    B: Yes, I have. [Vâng, tôi vừa mới]

    A: When did you speak English to him/her? [ Khi nào bạn đã nói chuyện với anh ấy/ cô ấy]

    B: I spoke English to him/her last Sunday at the Inter-Shop. [Tôi nói chuện với anh ấy/ cô ấy chủ nhật tuần trước ở Inter-shop.

    f]

    A: Have you ever visited Ha Long Bay? [ Bạn đã  bao giờ đến  thăm Vịnh Hạ Long chưa ?]

    B: Yes, I have. [ Rồi, tôi mới đi xong]

    A: When did you visit it? [ Khi nào bạn thăm nó vậy]

    B: I visited it 3 years ago. [Tôi thăm nó 3 năm trước]

    Giaibaitap.me

    Page 13

    Read the passage. [Đọc bài văn]

    a]    Put the verbs in brackets in the correct tense: present perfect, past simple, or present simple.

    [Đặt các động từ trong ngoặc theo đúng thì : hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn giản, hoặc hiện tại đơn giản]

    John Brown is a lecturer. He went to university in 1982, and________ [1. be] one of the best students at that time. In 1990, he________ [2. become] a professor. He________[3. be] a senior lecturer since then. He is very well-known in his teaching career. He________ [4. write] five books about education, including a book "How to teach deaf children" in 1995. He________ [5. be] to Thailand, the Philippines, and Viet Nam to give lectures dealing with "disabled students and integrated education". He________ [6. be] married to his assistant, Linda. They_______ [7. have] two children. In the 1990s they _______  [8. live] in the suburb of London. They now ________  [9. live] in the center of the city. In fact, they [10. live] there since 2000.

    Dịch:  John Brown là một giảng viên. Ông ấy học đại học năm 1982, và là một trong những sinh viên xuất sắc nhất lúcấy. Năm 1990, ông ấy trở thành giáo sư. Ông ấy giảng viên sau đó. Ông ta ất nổi tiếng trong nghề dạy học của mình. Ông ấy viết 5 cuốn sách về giáo dục, bao gồm quyển " Làm như thế nào để dạy những đứa trẻ điếc" năm 1995. Ông ấy đến Thái Lan, Philippin và Việt Nam để đưa những bài giảng giải quyết vấn đề " học sinh khuyết tật và giáo dục" Ông ấy kết hôn với trợ lý củamình , Linda. Họ có hai đứa con. Bây giờ họ sống ở trung tâm thành phố. Thực tế, họ đã sống ở đó từ năm 2000.

    b] Complete the questions about John Brown.

    [ Hoàn thành các câu hỏi về John Brown.]

    Example:

    What does he do? [ Anh ta làm nghề gì]

    He is a lecturer. [ Anh ta là một giảng viên]

    1.    When___________________________ ?

    In 1982.

    2.    How long________________________ ?

    Since 1990.

    3.    How many_______________________ ?

    Five.

    4.  __________ he ever___________ a book about disabled children?

    Yes, he has. It's called "How to teach deaf children".

    5.    Who[m]_________________________ ?

    Linda, his assistant.

    6.    How many_______________________ ?

    Two.

    7.  When _______________________ ?

    In the 1990s.

    8. Where _____________________ ?

    In the center of the city .

    9. How long _____________________ ?

    Since 2000.

    Đáp án

    1. was                   2. Became            3. has been

    4. has written        5. has been

    6. is                      7. Have                8. lived

    9. live                   10. have lived

    b]

    1. When did he go to university?  [ Ông ta đã đi học đại học khi nào]

    2. How long has he been a university professor? [ Ông ấy là giáo sư đại học được bao lâu]

    3. How many books about education has he written? [ Bao nhiêu cuốn sách về giáo dục mà ông ấy đã viết ?]

    4. Has he ever written a book about disabled children? [Ông ấy viết sách về những đứa trẻ khuyết tật đúng không?]

    5. Who[m] is he married to? [ Ông ấy đã kết hôn với ai?]

    6.  How many children do they have? [Họ có bao nhiêu đứa trẻ]

    7. When did they live in the suburb of London? [Khi nào họ  sống ở ngoại ô Luân-đôn?]

    8. Where do they live now? [ Nơi nào họ sống bây giờ?]

    9. How long have they lived in the center of the city? [Họ  đã sống ở trung tâm thành phố được bao lâu rồi?]

    Giaibaitap.me

    Page 14

    Complete these sentences with one of the following verbs in the correct form.

    [ Hoàn thành các câu này với một trong những động từ được chia ở dạng đúng ở bên dưới]

    arrest

    wake         knock

    check

    speak

    make

    clean        cause

    translate

    find

    English is spoken in many countries in the world.

    a] Her new novel will probably_________ into English. [ Cuốn tiểu thuyết mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra Tiếng anh]

    b] Early this morning we_____ up by a big noise nearby. [Sáng sớm nay chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng ồn lớn ngay bên cạnh]

    c] These T-shirts and jeans____ in the USA in 1900. [ Cái áo sơ mi và quần jean này được sản  xuất ở Mỹ năm 1900.]

    d] Finally the robber_________ as he was about to break into another bank. [ Cuối cùng tên trộm đã bị bắt khi anh ta đang có ý định đột nhập một ngân hàng nữa]

    e] That building is very dangerous. It___________down next week. [Tòa nhà này rất nguy hiểm. Nó sẽ bị kéo đổ tuần tới]

    f] When I went through Customs, my luggage________ by a customs officer. [ Khi tôi đi qua khu vực Khách hàng , hành lý của tôi được kiểm tra bởi nhân viên khách hàng]

    g] Police are looking for the missing boy. He can't_______ anywhere. [ Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé không được tìm thấy ở bất kì đâu]

    h] The room looks nice. It_______ [ Căn phòng nhìn đẹp nhỉ. Nó vừa được dọn dẹp xong.]

    i] Many accidents _______  by dangerous driving. [ Nhiều vụ tai nạn bị gây ra bởi những vụ lái xe ẩu, nguy hiểm]

    Đáp án

    a] be translated

    b] were woken

    c] were made

    d] was arrested

    e] will be knocked

    f] was checked

    g] be found

    h] has been cleaned

    i] are caused

    Giaibaitap.me

    Page 15

    Read the first sentence, and then complete the second sentence with the same meaning.

    [Đọc câu đầu tiên, và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ngĩa tương đương]

    Example:

    They produce champagne in France.

    Champagne is produced in France.

    a] People don't use this dictionary very often. [ Mọi người không sử dụng từ điển này thường xuyên]

    This dictionary__________________

    b] They have found oil in the Antarctic. [ Họ vừa tìm thấy dầu ở Nam Cực]

    Oil_______________________

    c] Someone gave Mary this present an hour ago. [Ai đó đã đưa Mary món quà này 1 giờ trước]

    Mary_______________________

    d] They will probably translate her new book into a number of foreign languages. [Họ sẽ có thể dịch quyển sách mới của cô ấy ra nhiều thứ tiếng khác nhau]

    Her new book will probably  _______________

    e] Has someone repaired this telephone? Yes, it's working again. [Ai đó vừa sửa cái điện thoại này à? Vâng nó đang hoạt động lại rồi.]

    Has this telephone_______________ ? Yes, it's working again.

    f] They told me that our teacher was sick. [Họ nói với tôi rằng cô giáo của chúng tôi thì bị ốm.]

    I __________________

    Đáp án

    a] This dictionary isn't used very often. [ Quyển sách này không được sử dụng thường xuyên]

    b] Oil has been found in the Antarctic. [ Dầu vừa được tìm thấy ở Nam Cực]

    c] Mary was given this present an hour ago. [ Mary đợc đưa món quà này 1 giờ trước]

    d] Her new book will probably be translated into a number of foreign languages. [Quyển sách mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra nhiều thứ tiếng]

    e] Has this telephone been repaired? [Cái điện thoại này vừa  được sửa à?]

    f] I was told that our teacher was sick. [Tôi được kể rằng giáo viên của chúng tôi bị ốm]

    Giaibaitap.me

    Page 16

    Read a sentence and write another sentence with the same meaning.

    [Đọc 1 câu và viết câu khác với nghĩa tương đương]

    Example:

    You should invite Lan to the party.

    Lan should he invited to the party.

    a] They had to cancel the flight because of the bad weather. [ Họ phải hủy chuyến bay vì thời tiết xấu]

    The flight_________________

    b] We must finish the project on time. [Họ phải hoàn thành dự án đúng hạn]

    The project _______________

    c] People can find a cure for cancer in the near future. [Mọi người có thể tìm thấy phương pháp cứu chữa bệnh ung thư trong tương lai gần]

    A cure_________________

    d] Someone might steal your bike if you leave it outside. [Ai đó có thể đã lấy cắp chiếc xe đạp của bạn nếu bạn để xe ở bên ngoài ]

    Your bike _________________

    e] They ought to knock down the old building. [Họ phải kéo đổ tòa nhà cũ]

    The old building________________

    f] They held the 22nd SEA Games in Viet Nam in 2003. [Họ tổ chức SEA games lần thứ 22 ở Việt Nam vào năm 2003]

    The 22nd SEA Games ______________

    Đáp án

    a] The flight had to be canceled because of the bad weather. [ Chuyến bay phải bị hủy bởi thời tiết xấu]

    b] The project must be finished on time. [ Dự án phải được hoàn thành đúng hạn]

    c] A cure for cancer can be found in the near future. [ Một phương pháp chữa bệnh ung thư có thể đợc tìm thấy trong tương lai gần]

    d] Your bike might be stolen if you leave it outside. [ Xe đạp của bạn có thể bị lấy cắp nếu bạn để nó ở bên ngoài]

    e] The old building ought to be knocked down. [ Tòa nhà cũ phải được kéo đổ]

    f] The 22nd SEA Games were held in Viet Nam in 2003. [ SEA Games lần thứ 22 được  tổ chức ở Việt Nam năm 2003]

    Giaibaitap.me

    Page 17

    Make passive sentences from the words in brackets.

    [ Làm những câu bị động với  những động từ trong ngoặc]

    Examples:

    That church looks very old. [when/ it/ build?] [ Nhà thờ đó nhìn cũ quá]

    When was it built? [ Nó được xây dựng khi nào?]

    A: Is Michael Jackson famous?  [ Michael Jackson có nổi tiếng không?]

    B: Yes. [he/ like/ by everybody] 

    He is liked by everybody. [ Có. Anh ta được yêu thích bởi mọi người]

    a]   This is a very popular television program, [every week/ it/ watch/ by millions of people] [Đây là một chương trình tivi rất phổ biến ]

    Every week it______________________

    b]   What happens to the motorbikes produced in this factory? [most of them/ export?] [Chuyện gì xảy ra với những cái xe máy được sản xuất trong nhà máy này]

    _____________________________

    c]    A: Was there any trouble at the fight? [Có rắc rối trong cuộc ẩu đả à?]

    B: Yes. [five young men/ arrest]

    ______________________________

    d]  A: Last night someone broke into my house. [ Tối qua ai đó đã đột nhập vào nhà tôi]

     B: Oh dear, [anything/ take?]

    ______________________________

    e] There is no longer military service in Britain. [ Không còn có dịch vụ quân đội ở anh nữa]

    B: Really? [when/ it/ abolish?]

    ______________________________

    f] Where is my bicycle? It's gone, [it/ steal!] [ Xe đạp của tôi ở đâu? nó vừa mới biến mất rồi]

    ______________________________

    g] The next-door neighbors disappeared six months ago. [they/ not/ see/ since then] [Những người hàng xóm cạnh nhà đã biến mất 6 tháng trước]

    ______________________________

    h] The room looks different, [it/ paint?] [ Căn phòng nhìn khác ]

    ______________________________

    i] A: Did anybody call an ambulance to the scene of the accident? [ có ai gọi xe cứu thương tới hiện trường vụ tai nạn không?]

    B: Yes. [but nobody/ injure/ so it/ not/ need]

    ______________________________

    Đáp án

    a] Every week it is watched by millions of people. [ Mỗi tần nó được xem bởi hàng triệu người]

    b] Are most of them exported? [ Hầu hết chúng được xuất khẩu à]

    c] Five young men were arrested.[ 5 người nam thanh nên bị bắt]

    d] Was anything taken? [ Có thứ gì bị ấy đi không]

    e] When was it abolished? [Khi nào nó bị hủy bỏ]

    f] It has been stolen! [Nó vừa mới bị đánh cắp]

    g] They haven't been seen since then. [ Họ Không được nhìn thấy từ đó]

    h] Has it been painted? [Nó vừa được sơn à]

    i] But nobody was injured, so it wasn't needed. [Nhưng không một ai bị thương, bởi vậy mà nó không cần thiết]

    Giaibaitap.me

    Page 18

    Complete the sentences, using the names given in the box.

    [Hoàn thành các câu, sử dụng những tên được đưa trong hộp]

    Alexander Bell                        Leonardo da Vinci

    William Shakespeare              Ludwig Van Beethoven

    Marie Curie                             John Logie Baird

    Example:

    The telephone was invented by Alexander Bell.

    a] The Mona Lisa was painted by__________ .

    [ Tác phẩm Mona Lisa được sơn bởi ........]

    b] Hamlet was written by___________

    [ Hamlet được viết bởi ...........]

    c] The television was invented by ___________

    [Ti-vi được phát minh bởi........]

    d] The Moonlight Sonata was composed by ___________

    [Bản Sô-nát Ánh Trăng được sáng tác bởi.......]

    e] Radium was discovered by___________

    [ Ra-đi được phát hiện bởi..............]

    Đáp án

    a] The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.

    b] Hamlet was written by William Shakespeare.

    c] The television was invented by John Logie Baird.

    d] The Moonlight Sonata was composed by Ludwig Van Beethoven.

    e] Radium was discovered by Marie Curie

    Giaibaitap.me

    Page 19

    Read the passage and complete each gap by choosing the correct word A, B, C or D.

    [ Đọc bài văn và hoàn thành chỗ trống bằng việc chọn những chữa cái A, B, C, D.]

    In general, people in Britain and the US dress fairly [1]________ . Many wear casual clothes most of [2]________ time, not just when they are at home or on holiday. Men and women wear jeans [3]_________ a shirt or T-shirt and a sweater to go [4]________ , meet friends, go to a pub or bar, or take their children out. Leggings, which are women's trousers [5]________ stretch to fit tightly, or jogging pants are also [6]________ . Older people are more [6] _______to dress more smartly, with women [8]________ a dress or shirt and blouse, and men a shirt, jacket and trousers when they go out. In summer younger people may wear shorts, but some people think they are only [9]________ on the beach. When the weather is hot some men take off their shirts, [10]________ some people do not like this. Most people in Britain dress up, which means putting on smart clothes, to go to party or restaurant. Some restaurants will not [11]________ people who are wearing jeans or men [12] _______ a tie.

    1. A. formal

    B. informally

    C. in form

    D. informal

    2. A. the

    B. their

    C. day

    D. free

    3. A. with

    B. under

    C. together

    D. along

    4. A.shop

    B. shops

    C. shopping

    D. for shop

    5. A. to

    B. with

    C. they

    D. that

    6. A. many

    B. much

    C. popular

    D. well known

    7. A. possible

    B. like

    C. likely

    D. certainly

    8. A. wear

    B. wearing

    C. are wearing

    D. be wearing

    9. A. appropriate

    B. suit

    C. fit

    D. well

    10. A. therefore

    B. since

    C. hence

    D. though

    11. A. let in

    B. allow

    C. permit

    D. agree

    12. A. wear

    B. wearing

    C. not to have

    D. without

     Đáp án

    1. B             4. C                 7. C               10. D

    2. A             5. D                 8. B               11. A

    3. A             6. C                 9. A                12. D

    Dịch

    Nhìn chung, mọi người ở Anh và Mỹ ăn  mặc khá thoải mái, không theo nghi thức. Nhều người mặc quần áo bình thường hầu hết mọi lúc, không chỉ khi họ ở nhà mà còn cả trong kì nghỉ dưỡng. Đàn ông và phụ nữ mặc quần jean với váy ngắn hoặc áo sơ mi và áo len dài để đi mua sắm, gặp gỡ bạn bè, tới quán rượu hoặc vũ trường, hoặc dẫn những đứa trẻ ra ngoài. Xà cạp, cái mà là quần dài của phụ nữ bó chặt, hoặc quần thể thao thì cũng phổ biến. Những người già có thể mặc lịch sự hơn, với phụ nữ người mặc đầm, váy ngắn hoặc áo choàng và đàn ông với áo sơ mi, áo khoác và quần âu khi họ đi ra ngoài. Mùa hè, những người trẻ có thể mặc quần đùi, nhưng nhiều người nghĩ nó chỉ thích hợp ở bãi biển thôi. Khi thời tiết nóng, một vài người đàn ông cởi áo phông mặc dù một vài người không thích điều này. Hầu hết mọi người ở Anh đẹp, điều này có nghĩa là mặc quần áo lịch sự khi đi dự tiệc, hay nhà hàng. Một vài nhà hàng sẽ không để họ vào trong nếu họ mặc quần jean hoặc dàn ông không có cà vạt.

    Giaibaitap.me

    Page 20

    Complete each sentence with the correct form of a suitable word or a phrase from the box.

    [ Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ hoặc cụm thích hợp ]

    wear          put on               take off                match             dress               dress up

    a] I decided______ the jacket as it was getting warmer. [ Tôi quyết định ............... áo khoác ra vì trờ ấm lên rồi]

    b] It is always Mr. Wang, who_______ his kids for school every day. [ Luôn luôn là ông Wang, người ...........quần áo cho bọn trẻ mỗi ngày]

    c] You don't need_______ for the party since only a few close friends are coming. [bạn không cần ...............lịch sự cho bữa tiệc đâu vì chỉ có vài người bạn đến thôi]

    d] He looked really smart as his shirt and pants_______ perfectly. [Anh ấy nhìn rất đẹp, vì áo phông và quần được ............... hoàn hảo]

    e] He often______ glasses for reading. [ Anh ấy thường .............. kính khi đọc sách]

    f] The children______ their clothes and jumped in the lake. [Những đứa trẻ .................. quần áo của chúng và nhảy xuống hồ] 

    g] Some office workers refuse______ smart clothes for work. [Vài nhân viên văn phòng từ chối ...........quần áo trang trọng đi làm]

    h] The stranger then______ his sunglasses and left quietly. [Người lạ mặt ................ kính vào và rời đi nhẹ nhàng]

    i]_____ your shoes. Let's go. [....... giầy vào. Đi thôi]

    j] He______   carefully in a black suit before he left for the funeral. [Anh ấy ....... cẩn thận với bộ cánh màu đen trước khi rời đám tang]

    Đáp án   

    a.  to take off [cởi bỏ]                                                   

    b. dresses [mặc]                       

    c. to dress up [ mặc đẹp]                                                   

    d. matched [được kết hợp]

    e. wears [mặc, đeo

    f. took off [cởi]

    g. to wear  [mặc]

    h. put on [mặc vào]

    i. Put on [mặc vào]

    j. dressed [mặc , đeo vào]

    Giaibaitap.me

    Page 21

    Read the following passage and answer the multiple-choice questions. Circle the letter A, B, C or D.

    [Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D]

    When you wear something, you are often saying, "Look at me!" Your clothing communicates to the world what you want the world to think of you. For example, when you go to a party, you might choose clothes that make you look exciting.

    In different civilizations at different times, different kinds of clothes have been acceptable. In Scotland and parts of the Orient, men as well as women wore skirts. In Turkey and China, both men and women wore trousers. But in ancient Greece, men who wore trousers were thought to be savages. In the United States today, both menand women wear pants.

    Over the centuries, it has been noted that the clothing people wore was related to the position they held in society. In most civilizations, important people donned special clothing and headgear to show their authority. In the eighteenth century, kings and queens wore special clothing, often elaborately made and difficult to keep clean. Since poor people could not afford to wear this kind of clothing, it became a symbol of wealth.

    Today some people still wear clothing that shows their position in life. Sometimes clothing clearly shows the organization that a person works for. Others wear expensive clothes that indicate their status as wealthy people. Now many teenagers and adults buy clothes from a specific designer or company. They may like the reputation of the designer or the company and want to share that reputation. But one basic reason for choosing clothes is the same as it has always been. People choose their clothes to tell other who they are and what they like.

    Dịch:

    Khi bạn mặc vài thứ, bạn thường nói :” Nhìn tôi này”. Quần áo của bạn giao tiếp với thể giới mà bạn muốn thế giới nghĩ về bạn. Cho ví dụ, khi bạn đi đến bữa tiệc, bạn có thể chọn quần áo làm bạn thích thú.

    Ở nhiều nền văn minh khác nhau thời đại khác nhau, các loại quần áo khác nhau được chấp nhận. Ở Scotland và nhiều nơi ở Orient, đàn ông cũng như phụ nữ mặc váy ngắn. Ở Thổ Nhĩ Kì và Trung Quốc, cả đàn ông và phụ nữ mặc quần âu. Nhưng thời Hi Lạp cổ đại, đàn ông mặc quần dài được xem là những người độc ác, man rợ. Ở Mỹ ngày nay, cả nam và nữ mặc quần dài.

    Qua nhiều thế kỉ, mọi người chú ý đến quần áo họ mặc liên quan đến vị trí họ nắm giữ trong xã hội. Ở hầu hết nền văn minh, Những người quan trọng mặc quần áo đặc biệt và mũ lưỡi trai để chỉ ra quyền lực của họ. Thế kỉ mười tám, vua và hoàng hậu mặc quần áo đặc biệt, thường được làm phức tạp và khó để giữ sạch sẽ. Vì người nghèo không đủ khả năng để mặc loại quần áo này, nó trở thành biểu tượng của giàu sang.

    Ngày nay, một vài người quần áo để chỉ ra địa vị của họ trong cuộc sống. Thỉnh thoảng quần áo chỉ ra rõ ràng tổ chức người đó đang làm việc. Những người khác mặc quần áo đắt đỏ chỉ ra địa vị của họ là những người giàu có. Bây giờ nhiều thanh niên và người lớn mua quần áo từ những nhà thiết kế và công ty cụ thể. Họ có thể thích danh tiếng của các nhà thiết kế hoặc công ty và muốn hưởng chung danh tiếng đó. Nhưng nguyên nhân cơ bản cho việc lựa chọn quần áo để nói cho người khác biết họ là ai và họ thích cái gì.

    1. Greeks thought men who wore trousers were ... [ Người Hy Lạp nghĩ đàn ông mặc quần dài thì...]

    A. poor [nghèo]

    B. very wealthy [ rất giầu]

    C. different  [khác]

    D. savages [ độc ác]

    2. While it is not directly stated, the passage suggests that... [ Mặc dù nó không được thể hiện trực tiếp, bài văn gợi ý rằng........]

    A. there was no special clothing for kings and chiefs [Không có quần áo đặc biệt cho vua và đầu bếp]

    B. only rich, important people lived in the eighteenth century [chỉ người giàu, quan trọng sống ở thế kỉ 18]

    C. the clothes people wore depended on where they lived [quần áo mọi người mặc phụ thuộc nơi họ sống]

    3. Some people wear clothing that shows ... [ Một vài người mặc quần áo chỉ ra ........]

    A. where to find their organization [nơi nào để ra tổ chức của họ]

    B. why they are wealthy [tại sao họ giàu]

    C. their position in life [ vị trí của họ trong cuộc sống]

    4. On the whole, the passage tells about... [nói chung, bài văn nói về........]

    A. clothing worn by both men and women [quần áo được mặc bởi đàn ông và phụ nữ]

    B. the way to show who has authority [Cách chỉ ra họ có quyền lực]

    C. people who got rich in the twentieth century [người giầu có thế kỉ 20]

    5. Why do some people buy their clothes from a specific designer? [Tại sao vài người mua quần áo từ những người thiết kế cụ thể]

    A. They work for the designer. [ Họ làm việc cho nhà thiết kế]

    B. They like the designer's reputation. [ Họ thích danh tiếng của những nhà thiết kế]

    C. They think that it makes it easier to choose clothes [ Họ nghĩ điều này đẽ dàng để chọn quần áo]

    Đáp án

    1. D           2.C            3.C           4.B            5.B

    Giaibaitap.me

    Page 22

    Make sentences with 'I wish".

    Viết câu với "tôi ước"

    a] It rains so often here. [Trời mưa thường xuyên ở đây]

        I wish it didn't rain so often here. [Tôi ước  trời không mưa  suốt ở đây]

    b] I cannot go fishing with my friends.[Tôi  không thể đi câu cá với bạn]

    c] I don't know how to swim. [Tôi không biết bơi]

    d] I don't remember Hoa's phone number. [Tôi không nhớ số điện thoại của Hoa]

    e] I cannot see the film "Spider man" with you now because I'm busy. [Tôi không thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận]

    f] I have to do a lot of homework today.  [Tôi phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay].

    Đáp án

    a] I wish it didn't rain so often here. 

    b] I wish I could go fishing with my friends.[ [ Tôi ước tôi có thể đi câu cá với bạn]

    c] I wish I knew how to swim. [Tôi ước tôi biết bơi]

    d] I wish I remembered Hoa's phone number. [[ Tôi ước tôi nhớ số điện thoại của Hoa]

    e] I wish I could see the film "Spider man" with you now. [Tôi ước tôi có thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận]

    f] I wish I didn't have to do a lot of homework today. [ Tôi ước tôi không phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay]

    Giaibaitap.me

    Page 23

    Write sentences "with"

    Viết câu với "wish"

    a]    Mai doesn't know a lot of students in her class. [Mai không biết  nhiều bạn trong lớp]

    She______________________.

    b]    They don't have the key to open the lab. [Họ không có chìa khóa để mở cửa phòng thí nghiệm]

    They_____________________.

    c]    We live in the city but we don't like it. [ Chúng ta sống ở thành phố nhưng chúng tôi không thích nó]

    We_______________________

    d]    I would like to go to Huong's birthday party but I can't. [ Tôi muốn tới tiệc sinh nhật của Hương nhưng tôi không thể]

    I_________________________

    e]     Lan has to stay in bed because she is sick. [ Lan phải ở trên giường vì cô ấy ốm]

    She______________________

    Đáp án

    a] She wishes she knew a lot of students in her class. [Cô ấy ước cô ấy biết nhiều học sinh trong lớp cô ấy]

    b] They wish they had the key to open the lab. [Họ ước họ có chìa khóa để mở phòng thí nghiệm]

    c] We wish we didn't live in the city. [Chúng tôi ước chúng tôi không sống ở thành phố]

    d] I wish I could go to Huong's birthday party. [Tôi ước tôi có thể đi đến bữa tiệc của Hương]

    e] She wishes she didn't have to stay in bed. / She wishes she wasn't sick. [Cô ấy ước cô ấy không phải ở trên giường]

    Giaibaitap.me

    Page 24

    Write sentences about you.

    [Viết câu về bạn]

    a] [something you would like to have. Example: a new bike, a computer,..

    I wish I __________________

    b] [something you would like to be able to do. Example: fly a plane, play soccer in the school team, sing beautifully, ...]

    I wish I___________________

    c] [somewhere you would like to go. Example: Hung Temples, Ha Long Bay, Phu Quoc Island,...]

    I wish I___________________

    Đáp án

    [Optional: depending on students' ideas.]

    a] I wish I had a new bike/computer. [ Tôi ước tôi cs 1 cái xe đạp / máy tính mới]

    b] I wish I could play soccer in the school team. [Tôi ước tôi có thể chơi bóng đá trong đội của trường]

    c] I wish I could go /went to Ha Long Bay. [Tôi ước tôi có đi tới Vịnh Hạ Long].

    Giaibaitap.me

    Page 25

    Complete the talk of a Peace Corps volunteer with the correct forms of the verbs in the box.

    [Hoàn thành bài nói của  tình nguyên viên Peace Corps với dạng đúng của động từ trong hộp]

    remember         will be         can stay          can take join

    "I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I___[a]____ longer, but it’s time for me to go home."

    "My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there ___[b]___ more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after

    I leave. I wish my students _____[c]____ all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I_____ [d]___ them home with me! But of course that's impossible. I wish more people ______[e]____ the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

    a]___________________

    b]___________________

    c]___________________

    d]___________________

    e] __________________                                                                          

    Now answer. True or False?

           T

            F

    f]  The volunteer taught the local people how to read and write.

    g]  He stayed there for two years

    h]  He does not want to stay there  longer.

    i]  He loved his work very much

    j]  He wanted to have more hours in the day to work more

    k]  He believed everything would be good after he left

    l] He could take local people home with him.

    Đáp án

    a] could stay                c] remembered                       e] joined

    b]  would be                d] could take

         T

          F

    f]  The volunteer taught the local people how to read and write.

            x

    g]  He stayed there for two years

            x

    h]  He does not want to stay there  longer.

            x

    i]  He loved his work very much

            x

    j]  He wanted to have more hours in the day to work more

            x

    k]  He believed everything would be good after he left

           x

    l] He could take local people home with him.

           x

    "I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I could stay longer, but it’s time for me to go home."

    "My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there would be more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after I leave. I wish my students remembered all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I could take them home with me! But of course that's impossible. I wish more people joined the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

    Dịch 

    "Tôi đã đến đây 2 năm trước bởi vì tôi muốn dạy mọi người về chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tôi sẽ ròi đ trong 2 tháng nữa; tôi ước tôi có thể ở lâu hơn, nhưng đã đến lúc tôi phải đi.

    Công việc của tôi ở đây vẫn rất là thú vị. Tôi học hỏi được rất nhiều. Tôi luôn ước sẽ có nhiều giờ hơn trong 1 ngày để tôi có thể làm nhiều việc hơn. Có thể nó thật ngốc, nhưng tôi lo lắng chuyện sẽ xảy ra với dân làng sau khi tôi rời đi. Tôi ước học sinh của tôi nhớ tất cả những thứ tôi đã cố gắng để dạy họ. Tôi càng ngày gần gũi hơn với mọi người ở đâ, Tôi ước có thể dẫn theo họ về nhà với tôi. Nhưng nó dĩ nhiê là không  thể. Tôi ước có nhiều người tham gia Peace Corps. Nó thực sự bổ ích, có nhều công việc cần làm.

    Giaibaitap.me

    Page 26

    Complete the sentences. Use the words in the box.

    [Hoàn thành các câu. Sử dụng những từ trong hộp]

        while

          since

          on

            until

        for

         during

           in

            after

    a] Ba and his friends often go away____ the weekend. 

    b] They took a boat and it would reach the place_____ one hour.

    c] They had to wait at Ben Due____ a long time.

    d] Ba and his friends were tired, so they rested_____ 5 pm.

    e] They started to go home____ having a short rest at Yen Spring.

    f] Liz took a lot of photos____ the visit to Huong Pagoda.

    g] Ba hurt his foot____ he was climbing down the boat.

    h] They had to walk up the mountain ______ they left the boat.

     Đáp án

    a] Ba and his friends often go away on the weekend. [Ba và bạn của anh ấy thường đi xa vào cuối tuần]

    b] They took a boat and it would reach the place in one hour. [Họ đi thuyền và nó  đến nơi trong một giờ]

    c] They had to wait at Ben Due for a long time. [Họ phải đợi ở Ben Due một lúc lâu rồi]

    d] Ba and his friends were tired, so they rested until 5 pm. [Ba và bạn của anh ấy thì mệt mỏi, bởi vậy họ nghỉ ngôi đến 5 giờ chiều] 

    e] They started to go home after having a short rest at Yen Spring. [Học bắt ầu về nhà sau khi nghỉ ngơi ngắn ở Yen Spring]

    f] Liz took a lot of photos during the visit to Huong Pagoda. [Liz chụp nhiều ảnh trong suốt chuyến thăm chùa Hương]

    g] Ba hurt his foot while he was climbing down the boat. [ Ba bị đau chân trong khi anh ấy trèo xuống thuyền]

    h] They had to walk up the mountain after they left the boat. [ Họ phải đ bộ lên núi sau khi ròi thuyền]

    Giaibaitap.me

    Video liên quan

    Chủ Đề