Hầm xương tiếng Hàn là gì

[Ngày đăng: 20/07/2020]

Từ vựng tiếng Hàn về thịt heo gồm các từ như 돼지고기 [duejigogi] thịt heo, 족발 [jokbal] chân giò. Thịt heo là nguyên liệu nấu ăn quen thuộc ở mỗi gia đình, từ nó có thể tạo ra được nhiều món ăn ngon.

Từ vựng tiếng Hàn về thịt heo gồm các từ như 돼지고기 [duejigogi] thịt heo, 삼겹살 [samkeobsal] thịt ba chỉ, 족발 [jokbal] chân giò.

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Thịt heo là loại thực phẩm phổ biến trên thế giới, một nguyên liệu nấu ăn quen thuộc trong các gia đình, từ nó có thể tạo ra được nhiều món ăn ngon và dinh dưỡng.

Từ vựng tiếng Hàn về thịt heo.

돼지고기 [duejigogi]: Thịt heo.

돼지머리 [duejimori]: Thủ lợn.

목살 [moksim]: Thịt nạc vai.

족발 [jokpal]: Chân giò.

돼지등심 [duejideungsim]: Thịt thăn.

돼지갈비 [duejikalbi]: Sườn heo.

돼지안심 [duejiansim]: Thịt nạc thăn.

삼겹살 [samkeobsal]: Thịt bụng, thịt ba chỉ.

볼기살 [bolkisal]: Thịt mông.

항정살 [hangjongsal]: Thịt cổ.

Từ vựng tiếng Hàn về món ăn từ thịt heo.

갈비찜 [kalpijjim]: Sườn hấp.

갈비탕 [kalpithang]: Canh sườn.

김치찌개 [kimchijjigae]: Canh kim chi.

불고기 [bulgogi]: Thịt nướng.

삼겹살 [samkyopsal]: Thịt ba chỉ nướng.

보쌈 [bossam]: Thịt heo cuốn rau.

순대 [sun-dae]: Dồi lợn.

소시지 [sosiji]: Xúc xích.

돼지고기 꼬치구이 [duejigogi kkochigui]: Thịt heo xiên nướng.

돼지고기 숙주볶음 [duejigogi sukjubokkeum]: Thịt heo xào giá.

시고 단맛나는 돼지고기 튀김 [sigo danmasnaneun duejigogi thuykim]: Thịt heo xào chua ngọt.

대파 돼지고기 튀김 [daepha duejigogi thuykim]: Thịt heo chiên hành lá.

가지 돼지고기 튀김 [kaji duejigogi thuykim]: Cà tím nhồi thịt chiên.

돼지고기 통구이 [duejigogi thongkui]: Thịt quay.

Bài viết từ vựng tiếng Hàn về thịt heo được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 07-03-2022 20:56:22]

  
  
  
  

Từ vựng những món ăn phổ biến của người Hàn 김밥: cơm cuộn rong biển, 삼계탕: gà hầm sâm, 김치찌개: canh kim chi.

Từ vựng tiếng Hàn về các món ăn phổ biến

한식 /han-sik/: món Hàn Quốc.

김밥 /kim-pap/: cơm cuộn rong biển.

설렁탕 /sol-rong-thang/: canh sườn và lòng bò.

김치찌개 /kim-ch’i-ch’i-ke/: canh kim chi.

 김치 /kim-chi/: kim chi.

장조림 /chang-tro-rim/: thịt bò rim tương.

갈비찜 /kal-pi-chim/: sườn hấp.

갈비탕 /kal-pi-thang/: canh sườn.

된장찌개 /tuen-chang-ch’i-ke/: canh tương.

콩나물국 /kong-na-mul-kuk/: canh giá đỗ.

감자탕 /kam-cha-thang/: canh khoai tây.

두부조림 /tu-bu-chô-rim/: đậu hũ rim.

아귀찜 /a-kwi-ch’im/: cá vảy chân hấp.

삼계탕 /sam-kye-thang/: gà hầm sâm.

순두부찌개 /sun-tu-pu-ch’i-ke/: canh đậu hũ non.

생선조림 /seng-son-trô-rim/: cá rim.

잡채 /chap-ch’ê/: miến trộn.

비빔밥 /pi-pim-pap/: cơm trộn.

빵 /bbang/ : bánh mì.

케익 khê-ik/: bánh cake.

샐러드 /sel-lo-tư/: sallad.

불닭 /pul-tak/: gà cay.

불고기 /pul-kô-ki/: thịt nướng.

삼겹살 /sam-kyop-sal/: ba chỉ nướng.

보쌈 /pô-sam/: thịt lợn cuốn rau.

오댕 /ô-teng/: bánh cá.

순대 /sun-te/: dồi lợn.

자장면 /tra-chang-myon/: mì đen.

냉면 /neng-myon/: mì lạnh.

떡 /ttok/: bánh gạo.

Chuyên mục "Từ vựng tiếng Hàn về các món ăn phổ biến" do giáo viên Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

감자탕 hay 뼈해장국 là một trong những món canh yêu thích của người Hàn Quốc. Hai món này hiểu theo tiếng Việt là canh xương [lợn] hầm.

Trong tên gọi 감자탕, 감자 thường được hiểu là khoai tây, 탕 là lẩu. Vì thế có nhiều người dịch là canh khoai tây. Nhưng thực ra 감자 còn có nghĩa là tuỷ xương. Tức 감자탕 là canh xương heo có tuỷ chứ không phải vì trong canh có khoai tây.

Thực ra cũng có quán cho khoai tây, nhưng phổ biến nhất là sử dụng lá rau 시래기 là một loai rau lá phơi khô. Có thể là phần lá của củ cải, hoặc phần lá già bên ngoài của cải thảo. Khi người Hàn Quốc làm kimchi cải thảo, những lá hơi già bên ngoài họ không vứt đi mà sẽ phơi khô ăn dần, cho vào những món canh.

⇢ 10 quán ăn Ngon – Bổ – Rẻ ở Myeongdong.

Tên gọi thứ hai là 뼈해장국, 뼈 là xương, còn 해장 là giải rượu. Tức đây là canh xương giải rượu. Tại sao lại dùng canh này giải rượu nhỉ? Vì buổi sáng sau tỉnh dậy, khi cơ thể còn đang mệt mỏi, khó chịu mà được ăn vị cay nóng của canh này sẽ thấy tỉnh táo, khoẻ khoắn hơn.

Món canh này ăn ngon miệng nhất vào những ngày đông giá lạnh. Khi vào quán, bạn có thể gọi suất riêng có giá từ 6.000 KRW ~ 8.000 KRW/suất hoặc gọi cả nồi như nồi lẩu lớn cho 2~3 người ăn có giá 25.000 ~ 30.000 KRW.

Một bát canh hầm ngon đầu tiên phải có xương ngon, xương phải vừa có tuỷ, thịt bám nhiều nhưng không được quá nạc. Tiếp theo là gia vị phải được nêm nếm vừa đủ, không được quá mặn hoặc quá cay.

Hôm nay TTHQ sẽ giới thiệu cho các bạn một quán canh xương hầm cứ ăn hết lại được tiếp thịt thoả thuê. Nhiều bạn có thể hoài nghi, tiền nào, của nấy, rẻ như vậy thì chất lượng thịt chắc cũng không ngon. Nhưng thực sự quán này ngon đến nỗi đã được hầu hết các đài truyền hình Hàn Quốc giới thiệu.

Quán xương hầm này thuộc phường Gangbuk, Seoul. Các bạn có nhìn thấy chữ 무한리필 [ăn hết lại lấy] thần thánh chưa.

Bên trong quán rất rộng, đủ chỗ cho 80 người ngồi.

Suất ăn buffet [hết lại lấy] có ba loại:

C세트 : 감자탕+쟁반국수+셀프바 1인 9,900원
Set C: canh xương + mì trộn chua cay + seft bar [món phụ]: 9.900 KRW

Đây là set cơ bản nhất, bạn có thể gọi thêm xương hầm bao nhiêu tuỳ thích và được sử dụng miễn phí các món ăn phụ của quán.

Các món ăn phụ có miến, bánh gạo dẻo, rau, kimchi, màn thầu, mì ăn liền.

Bạn có thể lấy bao nhiêu tuỳ thích để chế riêng cho mình một nồi canh xương hầm.

B세트 : 감자탕+닭볶음탕+쟁반국수+셀프바 11,900원

Set B: Canh xương hầm + gà rim + mì trộn + seft bar giá 11.900 KRW

Video liên quan

Chủ Đề