Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 51,30 và 3,9.          B. 51,30 và 7,8. C. 25,65 và 3,9.          D. 102,60 và 3,9.

Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X, cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là


A.

B.

C.

D.

Cùng 1 lượng Al2(SO4)3 nhưng 2 lượng NaOH cùng thu được 1 lượng kết tủa là a gam. Do vậy ứng với trường hợp NaOH ít pư chỉ tạo thành kết tủa, ứng với trường hợp NaOH nhiều pư tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại a gam (tức tạo Al(OH)3 và AlO2-)

Xét: nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol) pư chỉ tạo Al(OH)3; NaOH pư hết, mọi tính toán theo nNaOH

Al2(SO4)3 + 6NaOH ----> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

0,3 ------> 0,1(mol)

=> nAl(OH)3 = 0,1 (mol)

Xét: nNaOH = 0,4.1 = 0,4 (mol) pứ tạo Al(OH)3 và AlO2-

Al2(SO4)3 + 6NaOH ----> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

0,05 <--- 0,3 <----- 0,1 (mol)

Al2(SO4)3 + 8NaOH ---> 2NaAlO2 + 3Na2SO4

0,0125 <--- (0,4-0,3) (mol)

=> Tổng nAl2(SO4)3 = 0,05 + 0,0125 = 0,0675 (mol)

=> mAl2(SO4)3 = 0,0675.342 = 21,375(g)

Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 ?

Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 51,30 và 3,9.

B. 51,30 và 7,8.

C. 68,4 và 3,9.

D. 68,4 và 7,8.

Đáp án A

Trong 300 ml dung dịch X có m gam Al2SO43, suy ra trong 150 ml dung dịch X sẽ có 0,5m gam Al2SO43và có số mol là x.

Lượng Al2SO43 phản ứng ở 2 thí nghiệm là như nhau. Lượng OH- ở TN2 nhiều hơn ở TN1, lượng kết tủa (y mol) ở TN2 ít hơn ở TN1 (2y mol). Chứng tỏ ở TN2 kết tủa AlOH3đã bị hòa tan một phần, ở TN1 kết tủa có thể bị hòa tan hoặc chưa bị hòa tan.

● Nếu ở TN1 kết tủa AlOH3 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x
thỏa mãn

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

● Ở TN1 kết tủa AlOH3 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có:

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x

Hòa tan hết m gam al2(so4)3 vào nước được 300ml dung dịch x
(loại) (*)

PS : Nếu không sử dụng biểu thức (*) để biện luận loại trường hợp không thỏa mãn thì sẽ tính ra đáp án B. Nhưng đó là kết quả sai.