Học phí trường ton duc thang là bao nhiêu năm 2024

Đại Học Tôn Đức Thắng khá nổi tiếng ở Việt Nam với rất nhiều ngành nghề đào tạo khác nhau. Cơ sở chính của Trường ở Tân Phong Quận 7 khá quy mô với đầy đủ các tiện ích dành cho sinh viên theo học.

Học phí trường ton duc thang là bao nhiêu năm 2024

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2022 - 2023 cập nhật chi tiết ở bảng sau:

Khối ngành Tên ngành Học phí trung bình (VNĐ/năm) Khối ngành 1 Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang 26.400.000 Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị Công nghệ kỹ thuật mô trường (chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước), Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động Khối ngành 2 Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc – CN Trung Quốc 22.550.000 Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – CN Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện Toán ứng dụng, Thống kê Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức Tài chính – Ngân hàng Luật Ngành khác Dược 50.600.000

Riêng học phí ngành Golf được dự kiến như sau:

(VNĐ) Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Năm 1 17.552.865 24.915.110 3.388.000 Năm 2 35.272.710 35.348.940 4.195.070 Năm 3 35.724.040 28.327.310 5.808.000 Năm 4 28.979.500 18.050.780

Còn đối với ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam, học phí là 39.900.000 VNĐ/năm.

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 - 2022

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 - 2022 được trường quy định như sau:

Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình Nhóm ngành 1 Thiết kế đồ họa Thiết kế công nghiệp Thiết kế nội thất Thiết kế thời trang 24.000.000 VNĐ/năm Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử - viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học Công nghệ sinh học Kiến trúc Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Quy hoạch vùng và Đô thị Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động Nhóm ngành 2 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) 20.500.000 VNĐ/năm Kế toán Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch Toán ứng dụng Thống kê Quản lý thể dục thể thao QTKD CN Quản trị Nhà hàng - khách sạn QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực Kinh doanh quốc tế Marketing Quan hệ lao động Tài chính - Ngân hàng Luật Ngành khác Dược 46.000.000 VNĐ/năm

Riêng đối với ngành Golf, mức học phí sẽ phụ thuộc vào lộ trình đào tạo:

Học phí (Đơn vị: VNĐ) Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Năm 1 15.957.150 22.650.100 3.080.000 Năm 2 32.066.100 32.135.400 3.813.700 Năm 3 32.476.400 25.752.100 5.280.000 Năm 4 26.345.000 16.409.800

Như vậy, mức phí mà nhà trường tạm thu khi sinh viên nhập học sẽ rơi vào khoảng như sau:

  • Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 VNĐ.
  • Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 VNĐ.
  • Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 VNĐ.
  • Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 VNĐ.

Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021 - 2022, nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021 - 2022.

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 - 2021

1. Học phí trung bình của chương trình đào tạo tiêu chuẩn (trừ ngành Golf)

Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình Nhóm ngành 1 Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) 18.500.000 VNĐ/năm Kế toán Tài chính ngân hàng Quản trị kinh doanh Marketing Quan hệ lao động Quản lý thể thao Luật Kinh doanh quốc tế Toán ứng dụng Thống kê Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Nhóm ngành 2 Kỹ thuật hóa học Công nghệ sinh học 22.000.000 VNĐ/năm Bảo hộ lao động Kỹ thuật môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường Các ngành Điện – Điện tử Các ngành Công nghệ thông tin Các ngành Mỹ thuật công nghiệp Các ngành Xây dựng Quản lý công trình đô thị Kiến trúc Ngành khác Dược 42.000.000 VNĐ/năm

Mức học phí tạm thu của sinh viên chương trình tiêu chuẩn nhập học năm 2020 như sau:

  • Khối ngành (1): 9.500.000 VNĐ
  • Khối ngành (2): 11.000.000 VNĐ
  • Ngành Dược: 21.000.000 VNĐ

Căn cứ vào đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2020 – 2021, trường sẽ chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2020 – 2021.

2. Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)

STT Ngành Năm 1 (Đơn vị: VNĐ) Năm 2 (Đơn vị: VNĐ) Năm 3 (Đơn vị: VNĐ) Năm 4 (Đơn vị: VNĐ) 1 Kế toán 32.670.000 32.670.000 41.836.000 41.836.000 2 Tài chính - Ngân hàng 3 Luật 4 Việt Nam học Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch 33.120.000 38.640.000 42.412.000 42.412.000 5 Công nghệ Sinh học 33.570.000 39.165.000 42.988.000 42.988.000 6 Kỹ thuật Xây dựng 7 Kỹ thuật điện 34.020.000 39.690.000 43.565.000 43.565.000 8 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 9 Kỹ thuật điều khiển từ và tự động hóa 10 Kỹ thuật phần mềm 11 Khoa học máy tính 34.470.000 40.215.000 44.141.000 44.141.000 12 Ngôn ngữ Anh 40.320.000 47.040.000 51.632.000 51.632.000 13 Marketing 40.500,000 47.250.000 51.863.000 51.863.000 14 Kinh doanh quốc tế 15 Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị khách sạn 40.590.000 47.355.000 51.978.000 51.978.000 16 Quản trị kinh doanh Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 40.500.000 47.250.000 51.863.000 51.863.000 17 Thiết kế đồ họa 34.200.000 39.900.000 43.795.000 43.795.000

Sinh viên chương trình chất lượng cao nhập học sẽ tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Nếu đạt trình độ tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sinh viên được miễn học và không đóng tiền cho học phần này.

Trường hợp chưa đạt, sinh viên phải học bổ sung các học phần tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí khoảng 24.000.000 VNĐ.

3. Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh (không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)

STT Ngành Năm 1 (Đơn vị: VNĐ) Năm 2 (Đơn vị: VNĐ) Năm 3 (Đơn vị: VNĐ) Năm 4 (Đơn vị: VNĐ) 1 Kế toán 50.040.000 61.299.000 62.620.000 62.620.000 2 Công nghệ Sinh học 52.200.000 63.945.000 65.323.000 65.323.000 3 Kỹ thuật Xây dựng 4 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 52.110.000 63.835.000 65.210.000 65.210.000 5 Kỹ thuật phần mềm 52.020.000 63.725.000 65.097.000 65.097.000 6 Khoa học máy tính 52.290.000 64.055.000 65.435.000 65.435.000 7 Ngôn ngữ Anh 49.500.000 60.638.000 61.944.000 61.944.000 8 Marketing 52.740.000 64.607.000 65.998.000 65.998.000 9 Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị khách sạn 10 Kinh doanh quốc tế 11 Việt Nam học Chuyên ngành Du lịch và Quản trị du lịch 49.500,000 60.638.000 61.944.000 61.944.000 12 Tài chính Ngân hàng 50.040.000 61.299.000 62.620.000 62.620.000

Sinh viên của các chương trình đào tạo nếu có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

Tham khảo học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng 2019

Đối với chương trình tiêu chuẩn

  • Khối ngành (1): Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) trung bình 18.500.000 VNĐ/năm;
  • Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, Công nghệ; Nghệ thuật trung bình 22.000.000 VNĐ/năm;
  • Ngành Dược: trung bình 42.000.000 VNĐ/năm Chuyên ngành Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Quản lý kinh doanh Golf 43.456.000 49.092.000 43.455.000 29.790.000 Huấn luyện Golf 50.416.000 78.390.000 80.413.000 59.634.000

- Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2019) như sau:

  • Khối ngành (1) tạm thu: 9.500.000 VNĐ/năm
  • Khối ngành (2) tạm thu: 11.000.000 VNĐ/năm
  • Ngành Dược tạm thu: 21.000.000 VNĐ/năm
  • Ngành Golf tạm thu: 23.000.000 VNĐ/năm

- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2019 – 2020, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2019 – 2020.

- Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.

Đối với với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt

- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:

  • Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 16.500.000 VNĐ/năm.
  • Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.
  • Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 VNĐ/năm.
  • Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ/năm (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)

- Học phí chương trình tiếng Anh: Chương trình Inspire English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh khoảng 24.000.000 VNĐ/năm; Chương trình World English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh là khoảng 40.000.000 VNĐ/năm.

Đối với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng 100% tiếng Anh

Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 20.400.000 VNĐ/khóa (từ 6 tháng – 1 năm)

- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:

  • Ngành: Kế toán, Ngôn ngữ Anh: 25.000.000 VNĐ.
  • Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 VNĐ.
  • Ngành: Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng Khách sạn: 26.400.000 VNĐ.
  • Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).

Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 VNĐ/năm.

Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học Chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn đầu vào tiếng Anh của chương trình, học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 27.000.000 đồng/khóa (từ 6 tháng – 1 năm)

Tham khảo học phí trường ĐH Tôn Đức Thắng 2017 – 2018

Các nhóm ngành 1: Học phí: 17.500.000 VNĐ/năm

  • Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội, Việt nam học
  • Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao
  • Toán ứng dụng, thống kê

Các ngành nhóm 2: Học phí: 20.500.000 VNĐ/năm

  • Kỹ thuật điện – điện tử, kỹ thuật điện tử truyền thông, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Khoa học máy tính, kỹ thuật phần mềm, truyền thông và mạng máy tính
  • Kỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học, khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động
  • Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, thiết kế công nghiệp
  • Quy hoạch và quản lí vùng, kỹ thuật công trình xây dựng , kỹ thuật công trình xây dựng giao thông

Ngành Dược: Học phí 19.000.000 VNĐ/năm

Chương trình chất lượng cao:

  • Học phí chương trình Chất lượng cao năm 2017 – 2018 khoảng: 35.000.000 – 36.000.000 VNĐ/năm
  • Các ngành Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế học phí 44.000.000 – 45.000.000 VNĐ/năm

Trường ĐH Tôn Đức Thắng thường có 2 học kỳ chính thức và 1 học kỳ hè để sinh viên trả nợ hoặc cải thiện môn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn trường và chuẩn bị học phí đại học trong quá trình học tập 4 năm. Vì mức học phí đại học hiện tại không hề rẻ nên các bạn cần tập trung học tập đừng để rớt môn nào.

Học phí đại học Tôn Đức Thắng các năm mang tính chất tham khảo, sinh viên nên liên lạc với trường để có con số cập nhật mới nhất.