Học viện Phòng không - Không quân có lấy cân không

Hôm nay, Ban Tuyển sinh Quân sự, Bộ Quốc phòng đã gặp mặt báo chí giới thiệu công tác tuyển sinh quân sự năm 2022.

Theo Cục Nhà trường, Bộ Quốc phòng, năm 2022, có 15/17 trường quân đội tuyển thí sinh trong cả nước. Chỉ có trường Sỹ quan Lục quân 1 tuyển sinh từ Quảng Bình trở ra và trường Sỹ quan Lục quân 2 tuyển sinh từ Quảng Trị trở vào.

Các trường Quân đội tiếp tục thực hiện tuyển sinh bằng phương thức lấy kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Năm nay, có 3 học viện được tuyển sinh thí sinh nữ gồm Học viện Kỹ thuật Quân sự với 24 chỉ tiêu cho các ngành Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử y sinh, Khí tài quang, Địa tin học; 30 chỉ tiêu đào tạo bác sĩ tại Học viện Quân y; 8 chỉ tiêu đào tạo các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung Quốc và Quan hệ quốc tế tại Học viện Khoa học Kỹ thuật Quân sự.

Theo quy định của Bộ Quốc phòng, để được đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội, thí sinh phải đủ điều kiện tiêu chuẩn về 4 nội dung: Lý lịch chính trị, Độ tuổi, Văn hóa và Sức khỏe.

Trong đó, về độ tuổi, thanh niên ngoài quân đội có độ tuổi từ 17 – 21 tuổi [sinh năm 2001 đến năm 2005]; quân nhân tại ngũ, quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 – 23 tuổi [sinh năm 1999 đến năm 2004].

Về sức khỏe, thí sinh [gồm cả nữ và nam] đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16 của liên Bộ Y tế và Quốc phòng. Việc khám sức khỏe được thực hiện theo 8 chỉ tiêu: thể lực; mắt; tai mũi họng; răng hàm mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa.

Bên cạnh đó, Bộ Quốc phòng cũng có một số tiêu chuẩn quy định riêng gồm 4 nội dung:

Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần chỉ tuyển thí sinh nam. Yêu cầu thể lực thí sinh nam cao từ 1m65 trở lên và có cân nặng từ 50kg trở lên.

Về mắt không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật gồm các Học viện: Kỹ thuật quân sự; Quân y; Khoa học quân sự và hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không – Không quân.

Ở các trường này, yêu cầu thể lực thí sinh nam cao từ 1m63 trở lên và cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ cao từ 1m54 trở lên và nặng 48kg trở lên.

Về mắt, được tuyển thí sinh [cả nam và nữ] mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi - ốp; kiểm tra thị lực sau khi chỉnh kính đạt điểm 1 [thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực hai mắt đạt 19/10 trở lên.

Nội dung tiếp theo là thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường được tuyển thí sinh [cả nam và nữ] có thể lực đạt điểm 1 và điểm 2 theo thông tư 16; riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1m62 trở lên; nữ cao từ 1m52 trở lên, cân nặng từ 44kg trở lên.

Ngoài ra, thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người được lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số chung.

Đối với những thí sinh dự thi vào các trường Quân sự phải làm 2 bộ hồ sơ gồm hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành và làm bộ hồ sơ đăng ký dự thi Tốt nghiệp THPT do các Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Các trường Quân đội cho phép thí sinh đã nộp hồ sơ tuyển vào một trong các trường Quân đội, nơi thí sinh dự kiến đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1. Nếu thí sinh có nguyện vọng được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo nhóm trường như sau:

Nhóm 1 gồm 13 trường [không lấy thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị] là các Học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân [hệ chỉ huy tham mưu] và các trường sỹ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

Nhóm 2 gồm 4 trường [được mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi - ốp] gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không – Không quân [hệ kỹ sư hàng không].

Bộ Quốc phòng cũng lưu ý, thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển nhưng không đăng ký xét tuyển theo đúng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT sẽ mất quyền xét tuyển nguyện vọng 1.

Học viện Phòng không – Không quân là một trong những trường quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng. Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh năm 2022 của trường trong bài viết dưới đây.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Phòng không – Không quân
  • Tên tiếng Anh: Air Defense – Air Force Academy [ADAFA]
  • Mã trường: PKH
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Hệ: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học
  • Lĩnh vực: Quân sự
  • Địa chỉ: Xã Kim Sơn, Thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 361 4557
  • Email:
  • Website: //hocvienpkkq.com/
  • Fanpage:

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Học viện Phòng không – Không quân tuyển sinh trên toàn quốc với các đối tượng sau đây:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên [tính đến tháng 4 năm 2022];
  • Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên [tính đến tháng 9 năm 2022].
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân], số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

  • Ngành Kỹ thuật hàng không
  • Mã xét tuyển: 7520120
  • Chỉ tiêu: 50 trong đó,
    • Thí sinh phía Bắc: 33
    • Thí sinh phía Nam: 17
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Chỉ huy tham mưu phòng không, Không quân và tác chiến điện tử
  • Mã xét tuyển: 7860226
  • Chỉ tiêu: 215 trong đó,
    • Thí sinh phía Bắc: 140
    • Thí sinh phía Nam: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

2. Phương thức xét tuyển

Thí sinh đăng ký sơ tuyển và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sau đó xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022.

Chính sách ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng Bộ Quốc phòng bao gồm ưu tiên theo đối tượng, khu vực và tuyển thẳng.

3. Về điều chỉnh nguyện vọng

Các bạn lưu ý chỉ cho phép điều chỉnh nguyện vọng đối với các trường trong cùng 1 nhóm theo đúng vùng miền, đối tượng tuyển sinh, các nhóm trường như sau:

  • Nhóm 1: Bao gồm Chỉ huy tham mưu của Học viện PK-KQ và các học viện khác như Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Sĩ quan Lục quân 1, Sĩ quan Lục quân 2, Sĩ quan Chính trị, Sĩ quan Đặc công, Sĩ quan Pháo binh, Sĩ quan Tăng – Thiết – Giáp, Sĩ quan Phòng hóa, Sĩ quan Thông tin, Sĩ quan Công binh
  • Nhóm 2: Gồm hệ Kỹ thuật hàng không của Học viện PK-KQ cùng các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự.

Lưu ý: Các bạn đăng ký trường Công an/Quân đội phải để nguyện vọng cao nhất [NV1], nếu không trúng tuyển có thể xét tuyển các nguyện vọng khác với các trường ngoài quân đội. Với các trường hợp không đăng ký đúng nguyện vọng 1 hay sai tổ hợp xét tuyển, không đúng nhóm trường thí sinh được điều chỉnh NV theo đúng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT cùng Bộ Quốc phòng thì sẽ mất quyền xét NV1.

5. Về điểm xét tuyển và điểm chuẩn

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên

Học viện PK-KQ xét tuyển theo đúng ngành và xét từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống tới khi đủ chỉ tiêu.

Điểm chuẩn sẽ được xác định dựa theo hộ khẩu thí sinh theo quy định, cụ thể:

  • Thí sinh có HKTT khu vực phía Bắc: Các tỉnh từ Quảng Bình trở ra
  • Thí sinh có HKTT khu vực phía Nam: Các tỉnh từ Quảng Trị trở vào

Các điều kiện cần thiết để tính điểm chuẩn dựa theo HKTT:

  • Có HKTT thuộc các tỉnh theo khu vực như phía trên [Bắc/Nam]
  • Thời gian có HKTT như trên [tính tới tháng 9 năm 2022] phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên;
  • Có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Bắc/Nam

Tiêu chí phụ sử dụng khi xét tuyển đến mức điểm chuẩn vẫn còn chỉ tiêu, số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại:

  • TCP1: Xét điểm môn Toán
  • TCP2: Xét điểm môn Lý
  • TCP3: Xét điểm môn Anh

Nếu đã xét hết 3 tiêu chí vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì sẽ quyết định tuyển NV bổ sung hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự BQP xem xét và đưa ra quyết định.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Học viện Phòng không – Không quân

Tham khảo ngay điểm chuẩn 3 năm gần nhất:

Tên ngành/Đối tượng XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Kỹ thuật hàng không – Thí sinh Nam miền Bắc
– Xét học sinh giỏi bậc THPT 23.3
– Xét điểm thi THPT 23.55 25.85 26.1
Kỹ thuật hàng không – Thí sinh Nam miền Nam 20.45 24.7 24.8
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không – Thí sinh Nam miền Bắc 20.95 24.4 24.9
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không – Thí sinh Nam miền Nam
– Xét điểm thi THPT 15.05 22.9 23.9
– Xét học bạ THPT 25.54

Video liên quan

Chủ Đề