Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pdf năm 2024
01/08/2016 | Tổng đài Panasonic 30601 HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI PANASONIC
CHƯƠNG I: TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG II: PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC ĐIỆN THOẠI 18
II. Thông số kỹ thuật 19 III. Cài đặt phần mềm City – CAS 19 1. Cấu hình hệ thống 19 2. Cài đặt chương trình 19 3. Cài đặt tiếng Việt 20 4. Đăng ký bản quyền phần mềm 20 IV. Hướng dẫn cài đặt cấu hình hệ thống City – CAS 20 CHƯƠNG I TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI I . Tìm hiểu cơ bản: Tổng đài là gì ? Tổng đài là 1 hệ thống chuyển mạch giúp cho các đầu cuối gọi cho nhau và gọi ra ngoài trên một số đường thuê bao của các nhà cung cấp 1. Tổng đài là gì: Tổng đài là 1 hệ thống chuyển mạch giúp cho các đầu c uối gọi cho nhau và gọi ra ngoài trên một số đường thuê bao của các nhà cung cấp 2. Những ai nên dùng tổng đài: Các công ty, các văn phòng, tập thể, các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà máy, nhà riêng cần liên lạc nội bộ, chuyển cuộc gọi đến người cần nghe và bảo mật cuộc điện đàm (không lắp song song) đều có nhu cầu. 3. Lợi ích khi dùng tổng đài – Liên lạc nội bộ sẽ không mất cước phí bưu điện. – Bảo mật các cuộc gọi nội bộ. – Tận dụng được hiệu quả tối đa các đường trung kế bưu điện. – Tổng đài có khả năng hỗ trợ các biện pháp tiết kiệm cho công ty, tổ chức của bạn như: . Có khả năng chặn các cuộc gọi không mong muốn: huyện, di động liên tỉnh, quốc tể. . Quản lý chi phí: Dùng Account code (mã số người dùng) để quản lý chi tiết cuộc gọi của từng các nhân thông qua đó tính toán mức độ chi phí, có thể cài đặt phần mềm tính cước hoặc máy in để quản lý phí thoại của công ty bạn. . Có thể tích hợp VoIP để liên kết giữa các trụ sở của công ty với nhau để giao dịch không mất phí. . Chuyển cuộc gọi cho người khác mà bạn không phải di chuyển khỏi bàn làm việc. . Sử dụng 1 số liên lạc để giao dịch với khách hàng. . Có tích hợp lời chào khi khách hàng của công ty gọi đến. Quý vị có thể cho đổ chuông ở bất kỳ máy điện thoại nào trong công ty của bạn. Ví dụ: – Trong giờ làm việc bạn có thể cho đổ chuông ở bàn tiếp tân – Giờ nghỉ trưa bạn có thể không muốn bị làm phiền nên có thể không cho 8 đổ chuông hoặc cho đổ chuông ở phòng bảo vệ. – Tối bạn có thể thay bằng lời chào ví dụ như: “ Hiện công ty đã hết giờ làm việc mong quý khách gọi đến số…” 4. Nhãn hiệu: Có khoảng hơn 100 nhãn hiệu tổng đài lớn nhỏ khác nhau, nhưng tại Việt Nam thị phần tổng đài nội bộ thường đựơc chia phần bởi các hãng sau: Panasonic, Siemens, Erission, Avaya, NEC- Nitsuko, Alcatel, Nortel, Lucent, LG, Samsung, IntelBras,… và các tổng đài trong nước như Miswi, Sun,… 5. Lựa chọn tổng đài: 1. Lựa chọn theo cấu hình: Tuỳ theo nhu cầu sử dụng hiện tại/ tương lai mà định hướng xây dựng và trang bị theo cấu hình phù hợp hiện tại và có khả năng mở rộng về lâu dài. 2. Lựa chọn theo chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu khai thác: – Sử dụng công nghệ Analog hiện thời hay đón đầu công nghệ số IP. – Tập trung cuộc gọi đến về 1 đầu mối, chuyển cuộc gọi theo yêu cầu định hướng. – Sắp xếp người dùng vào nhóm COS, UCD, Account Code. – Trả lời cuộc gọi qua lễ tân hoặc qua hệ thống DISA-OGM – Đánh số nội bộ theo yêu cầu và chi tiết cuộc gọi ra thông qua hệ thống tính cước hoặc máy in. – Đăng ký nhóm liên tụ và đảo cực nếu cần – Sử dụng giờ dịch vụ, Hotline/warmline, Emergency/VIP call – Voice mail, Door phone/door Opener, Music –BGM, Paging. 3. Thương hiệu và khả năng đầu tư – Hiện nay không khó lắm để trang bị một hệ thống tổng đài nội bộ. Tuy nhiên, việc lựa chọn 1 thương hiệu nổi tiếng đồng nghĩa với đơn giá chất lượng kèm theo. Ngoài ra, hiện nay một số thiết bị của Trung Quốc và Việt nam có thể đáp ứng được một số nhu cầu khai thác của người sử dụng. 4. Các vấn đề khác: – Công nghệ điện thoại IP-SIP (VoIP) hiện đang được quan tâm đầu tư do mức cước gọi miễn phí thông qua các đường truyền trả trước (xem bài viết về VoIP số trước) – Hệ thống tổng đài Analog hiện nay (đa số doanh nghiệp hiện dùng) cũng có thể nâng cấp sử dụng theo chuần SIP-IP (H.232) bằng cách thêm thiết bị phụ trợ. 6. Kết luận Tổng đài nội bộ là một công cụ quan trọng để cho văn phòng của bạn trở nên chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Với mỗi thương hiệu, có các tính năng riêng biệt và đáp ứng cho một nhu cầu riêng biệt đã được khảo sát. Do đó, việc lựa chọn một hệ thống tổng đài đạt yêu cầu vận hành và khai thác phù hợp với doanh nghiệp là vấn đề quan tâm của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, bạn cũng không không cần suy nghĩ nhiều, hãy gọi một nhà cung cấp chuyên nghiệp và đưa ra yêu cầu, họ sẽ tư vấn miễn phí cho bạn, Đảm bảo bạn sẽ hài lòng, được thoả mãn và đáp ứng mọi vấn đề đặt ra. Nếu cần, bạn cũng có thể gọi cho công ty chúng tôi để được tư vấn. Một số thuật ngữ chung: – Thuê bao điện thoại: là số điện thoại đựơc cung cấp bởi các nhà cung cấp (Bưu điện, Viettel, Saigon Postel…) – Trung kế (Central Office CO – Trunk): nói về đường dây điện thoại của công ty lắp vào tổng đài điện thoại nội bộ để công ty giao dịch. – Trung kế luồng (E1, T1): thay vì thuê bao từng đường dây điện thoại, 1 công ty có nhu cầu giao dịch nhiều có thể thuê bao theo luồng ( E1: 32 thuê bao thoại, T1: 24 thuê bao thoại) để giao tiếp vào tổng đài. – Thuê bao nội bộ (extension): mỗi tổng đài có 1 phương thức đánh số thuê bao nội bộ khác nhau nhưng tập trung lại là: chỉ định 1 số điện thoại cho 1 cá nhân để khi cần liên lạc với các nhân đó, chỉ cần bấm số danh bạ nội bộ của người đó. Thông thường, các loại tổng đài hiện nay cho phép nhiều định dạng (nhó 2 số, 3 số, 4 số) và cho phép đổi số theo yêu cầu. Ví dụ: đổi số trùng với số phòng khách sạn, đổi số theo ý thích – Transfer (Chuyển cuộc gọi): Khi thuê bao điện thoại gọi vào công ty, lễ tân nghe máy, mục tiêu của cuộc gọi là một thuê bao khác (như kinh doanh, kỹ thuật… có thể là thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động hoặc thuê bao quốc tế), người nghe có nhiệm chuyển cuộc gọi đến người được yêu cầu. – Forward (chuyển hướng gọi): Khi có nhu cầu tiếp nhận không bỏ sót bất kỳ cuộc điện thoại gọi đến, người dùng có thể chuyển hướng cuộc gọi đến một thuê bao khác mà mình đang sử dụng (có thể là thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động hoặc thuê bao quốc tế). – Paging: Một sự cố bất ngờ (sét đánh, hoả hoạn…) hoặc 1 cần thông báo rộng rãi trong phạm vi thiết lập trước sẽ được thông báo ra hệ thống loa từ bất kỳ máy điện thoại nào mà người dùng có thể tiếp cận để nhanh chóng thông báo xử lý sự cố. – DISA (Direct Inward System Access): Hệ thống truy nhập trực tiếp thuê bao cho phép người dùng tiếp cận tới thuê bao không thông qua lễ tâm. – OGM (Outgoing Message): Bản tin thông báo và lời chào ghi âm được phát ra để hướng dẫn người dùng các bước tiếp cận tiếp theo. – Time Service: (Giờ phục vụ): Cho phép cài đặt thời gian phục vụ (Ngày/Đêm/Trưa) theo từng nhu cầu. – Call ID: hiển thị số gọi đến. – DECT phone: Máy điện thoại mẹ bồng con kỹ thuật số – IP phone: Một thuê bao có số IP tĩnh có thể gọi 1 thuê bao IP khác trên mạng Internet thông qua các đường truyền liên thông (Lease line, ISDN, ADSL…) không tốn cước phí (xu hướng hiện nay) và không phân biệt biên giới. – Indicate console: Hiển thị trạng thái bận/rỗi của thuê bao nội bộ – DND (Do not Disturb – Không làm phiền) Chế độ cài đặt máy bận khi không muốn tiếp cuộc gọi đến để xử lý vụ việc khác (hội họp, tiếp khách) – One Touch Dialing: Phương thức quay số tắc bằng cách cài sẵn số chỉ định mà khi cần ấn 1 nút quay số. – Walking COS (Class of Service): Chỉ định các lớp dịch vụ để phân lớp người dùng (gọi liên tỉnh, quốc tế, di động…) – Door phone/Door Opener: Chức năng thực hiện điều khiển đóng mở cửa hoặc thông báo nội dung cho người có thẩm quyền thông qua hình thức thoại (kết hợp vớ DISA-OGM, có thể mở cửa từ xa) – Hold: Giữ cuộc gọi để xử lý thông tin, đầu dây bên kia được nghe nhạc do thiết bị phát ra. – Emergency/ VIP call: Khi có nhu cầu thoại nhưng trung kế đã bị chiếm hết, thuê 10 bao có chức năng này có thể ngắt bất kỳ trung kế nào để thực hiện cuộc thoại của mình. – Hot line/Warm line: Khi nhắc máy lên, máy được chỉ định sẽ đổ chuông ngay lập tức (Hotline) hoặc đổ chuông sau vài giây (Wrmline) mà không cần bấm số. Thường dùng cho các ngân hàng (báo động) hoặt gọi cấp cứu, cứu hộ – Call Waiting : 1 cuộc điện đàm đang diễn ra, 1 cuộc gọi khác đang đến, người nghe được thông báo bằng âm hiệu đổ chuông (tút tút), khi đó, người nghe có thể giữ cuộc gọi đang điện đàm, xử lý cuộc gọi đến và sau đó tiếp tục đàm thoại. – Time reminder: Chức năng định giờ báo thức – Extention Lock: Khoá máy nội bộ không cho người khác sử dụng bằng password do người dùng tạo ra. – UCD (Uniform Call Distribution): Hình thức đổ chuông phân phối cho từng nhóm máy (Group) theo kiểu quay vòng (Ring) hoặc đầu cuối (terminate), chức năng này thường dùng cho các nhóm máy như nhóm kinh doanh, tư vấn, bánh hàng,…) – Conferrence: Hình thức nói chuyện/ hội nghị qua thoại 3-4-5 người bằng cách kết nối từ hệ thống tổng đài điện thoại – Call Pickup: Khi thuê bao A đang bận xử lý công việc, thuê bao B có thể chiếm chuông thoại của thuê bao A để xử lý giúp cho thuê bao A. Khả năng xảy ra khi 2 thuê bao cùng nhóm. – Voice mail: Hệ thống hộp thư thoại lưu trữ/ hướng dẫn tín hiệu thoại – SMDR (Station Message Detail Recording): Hiển thị chi tiết cuộc gọi được ghi nhận thông qua thiết bị vào ra (Máy in/ phần mềm tính cước) để kiểm soát. – Battery Backup: Hệ thống UPS (Uninterrupted Power System – Hệ thống chống cúp điện) chỉ cho đủ điện trong vòng 10-30 phút – với khả năng đầu tư), tuy nhiên, hệ thống thông tin liên lạc cần ít nhất 8-12 giờ liên lạc, hệ thống Battery backup hỗ trợ được khả năng này. – Music (BGM- Back Ground Music): Thử nghĩ xem, 1 cuộc gọi đến thuê bao nội bộ phát bài “Happy Birthday” nhân sinh nhật người nghe sẽ làm cho ý nghĩa cuộc sống thêm phần hấp dẫn, tính năng này thường được áp dụng cho các khách sạn, hoặc thường thấy ở các đài 1080. Tuy nhiên vẫn có thể thực hiện tại bất kỳ đâu. – Polarity Reverse Detection: Tính năng đảo cực cuộc gọi để hệ thống SMDR ghi nhận chính xác thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi. – Nhóm liên tụ: 1 số điện thoại giao dịch cho 1 cơ quan, doanh nghiệp II. Nội dung thực tập Làm quen với tổng đài Panasonic KX-TES824 . Tìm hiểu cở bản về các tính năng , cách lắp đặt và lập trình tổng đài Panasonic KX-TES824 1 . Cở bản về tổng đài Panasonic KX-TES824
KX-TES824 là phương tiện lý tưởng cho một doanh nghiệp nhỏ hoặc văn phòng ở nhà yêu cầu một hệ thống linh hoạt với độ tinh tế cao
– Hiển thị cuộc gọi trên từng máy lẻ ( Caller ID) – Tự động gọi lại số gần nhất – Gọi khẩn cấp – Giữ cuộc gọi – Chuyển cuộc gọi đến máy khác (Bận/ Không trả lời/ Cho phép/ Ra ngoài ) – Cướp cuộc gọi – Gọi theo mã (cấp mỗi máy lẻ 1 mã để gọi) – Giám sát cuộc gọi qua bàn điều khiển hoặc bàn DSS – Giao tiếp RS232, dễ dàng cho việc quản lý cước – Hộp thư trả lời tự động – Chọn kiểu chuông,Đổ chuông luân phiên – Lớp dịch vụ ( COS ) – Dịch vụ báo thức – Dịch vụ tin nhắn SMS linh hoạt – Thiết lập đường dây trực tiếp ( DIL ) – Giới hạn thời gian gọi – Hạn chế cuộc gọi đường dài – Nhạc chờ và nhạc nền – Điện thoại cửa,chuông cửa,mở cửa ( Doorphone ) – Nhóm thuê bao 2. Lắp đặt cấu hình tổng đài Panasonic KX-TES824 TỔNG ĐÀI PANASONIC KX-TES824 DUNG LƯỢNG CARD CHỨC NĂNG SL DIỄN GIÃI 3 TRUNG KẾ – 08 MÁY NHÁNH KX-TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh 3 TRUNG KẾ – 16 MÁY NHÁNH KX-TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh KX-TE 82474 1 Card 08 máy nhánh 5 TRUNG KẾ – 16 MÁY NHÁNH KX – TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh KX – TE 82480 1 card 02 trung kế – 08 máy nhánh 5 TRUNG KẾ – 16 MÁY NHÁNH KX – TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh KX – TE 82483 1 Card 03 trung kế – 08 máy nhánh 6 TRUNG KẾ – 24 MÁY NHÁNH KX – TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh KX- TE 82474 1 Card 08 máy nhánh KX- TE 82483 1 Card 03 trung kế – 08 máy nhánh 8 TRUNG KẾ – 24 MÁY NHÁNH KX – TES 824 1 Khung chính tổng đài 03 trung kế – 08 máy nhánh KX- TE 82480 1 card 02 trung kế – 08 máy nhánh KX- TE 82483 1 Card 03 trung kế – 08 máy nhánh 13 Tùy chọn 3. Lập trình tổng đài Panasonic KX-TES824 3.1 Lập trình bằng điện thoại key KX-T7730 hoặc KX-T7030 Bắt đầu vào lập trình hệ thống: (Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Jack 01) Nhấn phím Program -> * 1234 ->” System PGM No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫndưới đây: Chú ý: Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KX-T7730 hoặc KX- T7030 Phím Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới Phím Select: Tương đương với phím Auto Answer Phím Store:Tương đương với phím Auto dial Phím End:Tương đương với phím Hold Phím FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới Phím CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui Phím Redial:Dùng để lui trang màn hình trở lại Sau đây là một số thao tác lập trình chính :
-Nhập 002 -> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc . III. Khai báo bàn giám sát DSS : -Nhập 003 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc . -Nhập 004 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên -> Ext Jack No ( 01-> 16 ) chọn Jack mà gắn bàn lập trình(thường chọn Jack
“*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable ( cho phép đổ chuông) / Disable ( không cho phép đổ chuông)-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc. Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 ) -Nhập 409 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc“*” chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select chọn Enable ( cho phép đổ chuông)/ Disable ( không cho phép đổ chuông)-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc . Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 ) -Nhập 410 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm”*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01-> 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông -> bấm select chọn Enable ( cho phép đổ chuông) / Disable ( không cho phép đổ chuông) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc. 3.2 Lập trình bằng máy vi tính Phải cài đặt phần mềm KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng COM RS -232C: Mở KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console -> Enter Program console -> 1234 -> chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 -> chọn USB (nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C ) Sau đây là một số thao tác lập trình chính:
System -> Main -> Operator -> chọn Jack làm Operator -> Apply . VII. Đổi số máy nhánh : System -> Numbering Plan -> Numbering Plan -> chọn Plan ( 1-3 ) -> đổi số Ext tương ứng từng Jack -> Apply . VIII. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> Thời gian Flash , Đảo cực CO . 3.CO -> Detail -> Connection -> chọn CO kết nối -> Dial mode -> chọn chế độ quay số – \> CO line group -> chọn Group cho CO line -> Flash / recal time -> chọn thời gian Flash -> Reverse detection chọn hay khơng chọn chếđộ đảo cực CO -> Apply IX. Đổ chng thường : 3.CO -> 1 line Mode -> CO line -> chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply . 3.CO -> 2.Incoming / Outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chng ( 1… 8 ) – \> Ext ->chọn máy nhánh đổ chng vào các thời gian ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok
II. Gọi Operator : – Nhấc máy -> nhấn số ( 0/ 9 ) -> nói chuyện . III. Gọi ra ngoài chiếm ngẫu nhiên CO – Nhấc máy -> nhấn số ( 0/ 9 ) chiếm CO -> quay số Điện thoại cần gọi -> nói chuyện . IV. Chiếm trực tiếp CO gọi ra ngoài – Nhấc máy -> nhấn số ( 81-> 88 ) chiếm CO -> quay số Điện thoại cần gọi -> nói chuyện .
VI. Call Pickup : Rước cuộc gọi 17 Plant 1 : – Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số 40 -> nói chuyện . – Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số 4 + Ext No -> nói chuyện . Plant 2,3 : – Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số 40 -> nói chuyện .– Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số 4 1+ Ext No -> nói chuyện .VII. Chuyển cuộc gọi : Chuyển nội bộ : – Đang nói chuyện nhấn Transfer / Flash / Hookswitch -> nhấn số Ext hoặc nhấn phím trên DSS -> gác máy . Chuyển trên đường CO : – Đang nói chuyện nhấn Transfer -> nhấn 9 ( 81 -> 88 ) -> nhấn số điện thoại -> gác máy . VIII. Đàm thoại tay ba : – Nhấc máy -> nhấn số 9 ( 81/ 88 ) -> nhấn số điện thoại -> nói chuyện-> nhấn CONF/ Flash / Hookswitch -> nhấn số Ext -> nói chuyện -> nhấn CONF/ Flash – \> Hookswitch -> nhấn số 3 -> 3 người nói chuện cùng lúc . IX. Ghi âm bản tin thường : – Program -> 9 -> 1 -> OGM no (có 8 OGM từ OGM1-> OGM8) -> Record(bắt đầu đọc bản tin -> Store ( kết thúc bản tin và lưu bản tin) . Nghe lại : Program -> 9 -> 2 -> OGM No (1->8)
18 CHƯƠNG II: PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC CITY – CAS (CITY CALL ACCOUNTING SYSTEM)
• Báo cáo cước điện thoại lớn hơn thời gian nào đó. • Báo cáo cước cuộc gọi lớn hơn số tiền nào đó. • Báo cáo cước điện thoại theo từng số trung kế bất kỳ. • Báo cáo khách cũ trong tuần, tháng, năm … II. Thông số kỹ thuật – Phần mềm được cài đặt lên một máy tính PC, kết nối với tổng đài thông qua cổng RS232C. – Giao diện phần mềm bằng Tiếng Anh/Tiếng Việt. SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY TÍNH CƯỚC VÀ LẬP TRÌNH QUA CỔNG COM (RS232C) STT Máy tính (com 9 chân cái) TEB308 TA308/616 TES824 Dòng TDA100/200/600 TD1232 KX- TD500 KX- T336 Nisuko 824 2464 III. Cài đặt phần mềm City – CAS 1. Cấu hình hệ thống – CPU : Pentium III trở lên – Hệ điều hành : hỗ trợ Window 9x, Win Me, Win 2000, Win NT 5.0, Win XP. 2. Cài đặt chương trình – Copy toàn bộ dữ liệu trên CD chương trình vào một thư mục trên đĩa cứng. – Vào thư mục Setup, chạy file Setup.exe – Số serial là : 7321208-2008 20 Sau khi cài đặt, vào chương trình sẽ tạo 1shortcut CDR Billing System vào Folder Startup của window, vì thế chương trình sẽ tự động chạy khi khởi động window. 3. Cài đặt tiếng Việt – Copy các font trong thư mục cài đặt vào thư mục Windows\Fonts. – Click phải chuột chọn Properties. – Chọn Appearance – Chọn Advance, chọn tất cả các tiêu đề với font VK Sans Serif – Chọn OK. – Mở chương trình lên và chuyển sang giao diện tiếng Việt có trên Toolbar. – Sau đó tắt phần mềm và mở lên lại, lúc này giao diện sẽ hoàn toàn là tiếng Việt. 4. Đăng ký bản quyền phần mềm Sau khi cài đặt xong, mở chương trình phần mềm lên. (Lưu ý là chưa log on vào chương trình). Mở đĩa CD phần mềm ra, vào file serial.txt, copy dòng số serial trên đĩa vào phần Help – About – Serial key, sau đó nhấn registry, và OK. Tắt phần mềm và mở lại. Phần mềm sẽ được đăng ký vĩnh viễn. IV. Hướng dẫn cài đặt cấu hình hệ thống City – CAS Dưới đây là một số thao tác thường sử dụng trong hệ thống tính cước điện thoại mà Công ty Viễn Thông Thành Phố cung cấp. Khi chạy chương trình lần đầu tiên, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập. Sử dụng Username và Password mặc định là : Cài đặt quản lý cước phí điện thoại :
– Cổng : chọn COM1, COM2,… tùy theo cổng kết nối với tổng đài. – Tốc độ : 1200/2400…/9600 – Data : 7 bit hoặc 8 bit tùy thuộc vào tham số cổng RS232 của tổng đài – Parity : no, odd, even,…
|