Hướng dẫn dùng arithmatics JavaScript

Trong bài viết hướng dẫn này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các toán tử trong JavaScript và cách sử dụng chúng thông qua các ví dụ nhé 🤗.

Toán tử là gì?

Trong JavaScript, toán tử là một ký hiệu đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép toán trên toán hạng, toán hạng gồm giá trị và biến.

Ví dụ:

Ở ví dụ trên, + là một toán tử, 2 và 3 là các toán hạng.

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử như:

  1. Assignment Operators - Toán tử gán
  2. Arithmetic Operators - Toán tử số học
  3. Comparison Operators - Toán tử so sánh
  4. Logical Operators - Toán tử logic
  5. Bitwise Operators - Toán tử Bitwise
  6. String Operators - Toán tử chuỗi
  7. Other Operators - Các toán tử khác

JavaScript Assignment Operators

Toán tử gán được dùng để gán giá trị cho các biến. Đây là một trong những toán tử chúng ta sử dụng thường xuyên nhất trong Javascript 😁.

Ví dụ:

Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện gán giá trị 12 vào biến number bằng cách sử dụng toán tử =.

Dưới đây là danh sách các toán tử gán trong Javascript thường được sử dụng:

Toán tửTênVí dụ=Assignment operator - Toán tử gánnumber = 10+=Addition assignment - Toán tử gán cộngnum += 2; // num = num + 2-=Subtraction Assignment - Toán tử gán trừnum -= 1; // num = num - 1*=Multiplication Assignment - Gán phép nhânnum *= 2 // num = num * 2/=Division Assignment - Gán phép chianum /= 4 // num = num / 4%=Remainder Assignment - Gán phần dư phép chianum %= 2; // num = num % 2**=Exponentiation Assignment - Gán lũy thừanum **= 2; // num = num**2

JavaScript Arithmetic Operators

Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính số học.

Ví dụ:

Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện cộng hai toán tử bằng cách sử dụng toán tử +.

Toán tửTênVí dụ+Addition - Cộngx + ynumber2Subtraction - Trừx - ynumber3Multiplication - Nhânx * ynumber4Division - Chiax / ynumber5Remainder - Chia lấy phần dưx % ynumber6Increment - Tăng giá trị thêm 1++x hoặc x++number7Decrement - Giảm giá trị đi 1--x hoặc x--number8Exponentiation - Lũy thừa)x ** y

Ví dụ:

JavaScript Comparison Operators

Toán tử so sánh giúp ta so sánh hai giá trị và trả về một giá trị boolean, true hoặc false.

Ví dụ:

Toán tửChú thíchVí dụnumber9Equal to - true nếu 2 toán hạng bằng nhau4 == '4' // true=0Not equal to - true nếu 2 toán hạng khác nhau4 != 'b' // true=1Strict equal to - true nếu các toán hạng bằng nhau và cùng kiểu6 === '6' // false=2Strict not equal to - true nếu các toán hạng không bằng nhau hoặc khác kiểu5 !== 5 // false=3Greater than - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải6 > 6 // false=4Greater than or equal to - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải10 >= 1 // true=5Less than - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải4 < -4 // false=6Less than or equal to - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải5 <= 4 // false

Ví dụ:

JavaScript Logical Operators

Toán tử logic thực hiện các phép toán logic và trả về một giá trị boolean, true hoặc false.

Ví dụ:

Ở ví dụ trên, ta sử dụng =7 là toán tử logic AND. Vì cả x < 6 (true) và y < 5 (false) do vậy kết quả cuối sẽ là false vì true && false là false.

Toán tửChú thíchVí dụ=7Logical AND - true nếu tất cả các toán hạng là true, một trong các toán hạng là false sẽ trả về falsetrue && false // false=9Logical OR - true nếu một trong các toán hạng là đúng, trả về false nếu cả hai đều falsetrue || false // true=0Logic NOT - true nếu toán hạng sai và ngược lại!false // true

JavaScript Bitwise Operators

Toán tử bitwise dùng để thực hiện các phép toán trên số nhị phân.

Toán tửChú thích=1Bitwise AND``=2Bitwise XOR=3Bitwise NOT=4Left shift=5Sign-propagating right shift=6Zero-fill right shift

JavaScript String Operators

Trong JavaScript, chúng ta có thể sử dụng toán tử + để nối (join) hai hoặc nhiều chuỗi.

Khi + được sử dụng với chuỗi, nó thực hiện nối. Tuy nhiên, khi + được sử dụng với các số, nó sẽ thực hiện phép cộng.

Other JavaScript Operators

Toán tửChú thíchVí dụ+=0Duyệt từng toán hạng (trái sang phải) và trả về giá trị của toán hạng cuối cùng.let x = 1; x = (x++, x); // 2+=1Trả về giá trị dựa trên điều kiện(5 > 3)? 'Học khá': 'Học 😪';+=2Xóa thuộc tính của một object hoặc một phần tử của mảngdelete x+=3Trả về kiểu dữ liệu của giá trịtypeof 5; // number+=4Loại bỏ giá trị trả về của biểu thứcconst b = void(true); // undefined+=5Trả về true nếu thuộc tính được chỉ định nằm trong objectprop in object

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về các toán tử trong Javascript thông qua ví dụ. Hy vọng bài viết giúp ích cho các bạn.