Hướng dẫn dùng hello definition trong PHP

Như bài viết về Học một ngôn ngữ lập trình mới mình đã mô tả những đặc điểm chung của một ngôn ngữ lập trình là gì? và để học, nắm được tổng quan về ngôn một ngôn ngữ lập trình thì ta cần làm gì rồi các bạn nếu chưa đọc thì bỏ qua khoảng 5 phút lướt qua mình có nêu qua khái niệm về học một ngôn ngữ mới như thế nào rồi hãng đọc bài này nhé, vì bài này sẽ liên quan chút tới bài đó và để đảm bảo cho việc học PHP nhanh hơn thì mình nghĩ nên đọc bài đó.

Nội dung chính

  • Làm sao để viết Hello PHP?
  • Cách 1: dùng hàm `Echo`
  • Cách 2: dùng biến.
  • Cách 3: Dùng Hàm.
  • Kết luận
  • Thẻ PHP hoặc thoát trong PHP
  • Comments trong PHP
  • Phân biệt chữ hoa và chữ thường trong PHP
  •  Khai báo lớp và thể hiện của lớp trong PHP

Chủ đề bài này sẽ là tổng quan về PHP, và cách viết Hello PHP ( thay vì Hello world ) bằng nhiều cách bằng ngôn ngữ PHP, bài này mình sẽ bỏ qua việc cài đặt môi trường như thế nào, nếu cần thiết mình sẽ có một bài riêng cụ thể nhé.

Ngôn ngữ lập trình PHP là ngôn ngữ lập trình backend, tức là nó cần có một môi trường cụ thể dịch nó thành mã máy khi đó mới hiển thị ra trình duyệt được và nó được viết trong cặp thẻ , nó có đủ các thuộc tính cũng như các câu lệnh như 1 ngôn ngữ lập trình bình thường như:

  • Biến, mảng, Object
  • Vòng lặp
  • Biểu thức điều kiện
  • Hàm
  • … 

Làm sao để viết Hello PHP?

Cách 1: dùng hàm `Echo`

Thật đơn giản chỉ cần viết 1 file PHP rồi chạy nó dưới localhost của mình là được:

tạo 1 file php như sau test.php với nội dung:

echo "Hello PHP";

Sau đó chạy http://localhost/test.php và thấy ngay kết quả.

Kết luận: để in hoặc xuất 1 dòng chữ ra ngoài màn hình thì dùng hàm echo, ngoài ra còn có vài hàm khác nữa như print, printf  (cái này tự tìm hiểu nhé giờ chỉ cần biết ECHO (ê-chó) là được )

Cách 2: dùng biến.

Tạo 1 file php hoặc cũng file test.php lúc nãy giờ xóa echo “Hello PHP”;

$hello = "Hello PHP";
echo $hello;

Tiếp tục chạy  http://localhost/test.php và  thấy ngay kết quả.

Kết luận: Biến của PHP được khai báo với $ten_bien và có thể in ra màn hình bằng cách dùng echo. (Ghi nhớ khai báo biến với đô la đằng trước tên biến và tên biến cũng có quy định đặt tên của nó ( tìm hiểu sau hoặc test thử biết ngay ) )

Cách 3: Dùng Hàm.

Cũng phải chạy 1 file .php như các ví dụ trên và nội dung mình sẽ viết nhiều cách nhưng ở đây chỉ trình bày 1 cách cho dễ nhớ:

Xóa đoạn code trong file PHP đi và điền nội dung sau:

function tenHam(){
     echo "Hello PHP";
}

tenHam();

Ok chạy http://localhost/test.php và lại thấy kết quả

Kết luận: Hàm của PHP được khai báo với chữ function ( đọc là phăng sừn ) phía trước tên hàm và 2 dấu ngoặc vào trong sau đó là ngoặc nhọn và khối lệnh. ( Ghi nhớ khai báo hàm với chữ function và tên hàm () và {} tên hàm cũng có quy định của nó (tìm hiểu hoặc test thử biết ngay)), để ý cái gọi tenHam(); nhé

Kết luận

Bài này nhằm mục đích để bạn nắm sơ qua về PHP, nếu chỉ mỗi in ra màn hình dòng chữ thôi thì nó quá đơn giản, mục đích là bạn phải mường tượng được In ra màn hình dùng cái gì?, Biến được khai báo như thế nào?, Hàm khai báo như thế nào? Gọi hàm như thế nào?

  • In ra màn hình dùn echo.
  • Khai báo biến dùng toán tử $.
  • Khai báo hàm dùng function trước tên hàm.
  • Gọi hàm bằng cách dùng tenham() với 2 dấu ngoặc.
  • Sau mỗi câu lệnh có chấm phẩy ;
  • Bắt đầu viết code thì có  và kết thúc có ?>

Cú pháp cơ bản trong PHP là những cái cơ bản nhất để ta có thể viết ra được một đoạn code PHP. Cùng tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong Python qua bài viết dưới đây bạn nhé!

Cú pháp cơ bản trong PHP

Thẻ PHP hoặc thoát trong PHP

 Cơ chế tách một HTML thông thường khỏi mã PHP được gọi là cơ chế Escaping To PHP. Có nhiều cách khác nhau để thực hiện điều này. Một số phương thức được đặt theo mặc định nhưng để sử dụng một số phương thức khác như Short-open hay ASP-style tags, chúng ta cần thay đổi cấu hình của tệp php.ini. Các thẻ này cũng được sử dụng để nhúng PHP trong HTML. Có 4 thẻ có sẵn cho mục đích này: 

Thẻ PHP Canonical : Tập lệnh bắt đầu bằng và kết thúc bằng ?> . Các thẻ này còn được gọi là 'Thẻ PHP chuẩn'. Mọi lệnh PHP đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy [ ; ]. Ví dụ chương trình hello world bằng PHP:

# Here echo command is used to print

echo "Hello, world!"; 

?> 

Output

Hello, world!

Thẻ SGML hoặc Short HTML: Đây là cách ngắn nhất để khởi tạo mã PHP. Tập lệnh bắt đầu bằng . Lệnh này sẽ chỉ hoạt động bằng cách chỉnh cài đặt short_open_tag trong tệp php.ini thành 'on'.

Ví dụ:

# Here echo command will only work if

# setting is done as said before 

echo "Hello, world!"; 

?> 

>>> Đọc thêm: Hàm trong PHP là gì mà lập trình viên PHP nào cũng cần nắm rõ

Thẻ kiểu ASP : Để sử dụng thẻ này, chúng ta cần thiết lập cấu hình của tệp php.ini. Chúng được sử dụng bởi các Active Server Pages để mô tả các khối mã. Chúng bắt đầu bằng <% và kết thúc bằng %> .

Ví dụ:

<% 

# Can only be written if setting is turned on 

# to allow % 

echo "hello world"; 

%> 

Trong chương trình của PHP, comment là một trong những cú pháp cơ bản và dễ hiểu. Các comment có trong chương trình sẽ tự động được bỏ qua và không được đọc hay thực thi bởi engine PHP. Comment trong PHP được viết để giúp lập trình viên hay các đồng nghiệp hoặc những người khác dễ dàng đọc và hiểu được chương trình. Đồng thời, comment cũng giúp những người tham dự dự án dễ dàng ghi lại một bộ mã hoặc một phần của chương trình. PHP hỗ trợ hai loại nhận xét như sau:

  • Nhận xét dòng đơn: Nhận xét dòng đơn : Như tên cho thấy đây là những dòng đơn hoặc giải thích ngắn có liên quan mà người ta có thể thêm mã vào đó . Để thêm comment trong PHP chúng ta cần bắt đầu dòng bằng [ // ] hoặc [ # ] như sau:

// This is a single line comment 

// These cannot be extended to more lines 

echo "hello world!!!"; 

# This is also a single line comment 

?> 

  • Nhận xét nhiều dòng: Chúng được sử dụng để chứa nhiều dòng với một thẻ duy nhất và có thể được mở rộng thành nhiều dòng theo yêu cầu của người dùng. Để thêm comment nhiều dòng chúng ta cần bắt đầu và kết thúc dòng bằng ký hiệu [ / *… * / ] như sau:

/* This is a multi line comment 

In PHP variables are written 

by adding a $ sign at the beginning.*/

$geek = "hello world!"; 

echo $geek; 

?> 

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình PHP

Phân biệt chữ hoa và chữ thường trong PHP

 Các cú pháp cơ bản trong PHP không phân biệt chữ hoa chữ thường. Tất cả các từ khóa, hàm và tên lớp trong PHP [while, if, echo, v.v.] KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường ngoại trừ các biến. Chỉ các biến có các trường hợp khác nhau mới được xử lý khác nhau. Ví dụ như sau:

// Here we can see that all echo 

// statements are executed in the same manner 

$variable = 25; 

echo $variable; 

ECHO $variable; 

EcHo $variable; 

// but this line will show RUNTIME ERROR as 

// "Undefined Variable" 

echo $VARIABLE

?> 

 Khai báo lớp và thể hiện của lớp trong PHP

Như chúng ta đã biết, cú pháp cơ bản trong PHP cũng có các định nghĩa về lớp và cú pháp. Một lớp bao gồm các kiểu thuộc tính và phương thức. Trong PHP, chúng ta khai báo một lớp với cú pháp như sau.

1

2

3

4

class MyClass{

    // Danh sách các biến, hằng, lớp... [thuộc tính]

    // Danh sách các hàm [phương thức]

}

Sau tạo ra class, bạn có thể khởi tạo và lưu trữ chúng trong một biến bằng cách sử dụng từ khóa new như sau:

1

2

3

    $obj = new MyClass;

?>

Để xem nội dung của class, bạn sử dụng hàm var_dump[]

1

2

3

    var_dump[$obj];

?>

Kết luận: Trên đây là một số cú pháp cơ bản trong PHP. Hy vọng những kiến thức trên có thể hỗ trợ bạn trong quá trình làm việc với ngôn ngữ này. Cùng tìm hiểu thêm và PHP cũng như các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé.

Nguồn: geeksforgeeks, ngoton.it