Hướng dẫn dùng ttim trong PHP
Khái niệm biến trong PHPCác biến trong PHP được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, như chuỗi văn bản, số,... Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình của một tập lệnh. Trong PHP, một biến được khai báo sử dụng ký hiệu $ theo sau là tên biến. Show Một số khái niệm về biến PHP Một số lưu ý quan trọng khi đặt tên biến trong PHP
Ví dụ: // These are all valid declarations $val = 5; $val2 = 2; $x_Y = "gfg"; $_X = "GeeksforGeeks"; // This is an invalid declaration as it // begins with a number $10_ val = 56; // This is also invalid as it contains // special character other than _ $f.d = "num"; ?> >>> Đọc thêm: Model view control (MVC) trong PHP - Mở khóa kiến thức vể MVC PHP Phạm vi thay đổi của biến trong PHPPhạm vi của một biến được định nghĩa là phạm vi của nó trong chương trình mà nó có thể được truy cập, nghĩa là phạm vi của một biến là phần của chương trình mà nó có thể nhìn thấy hoặc có thể được truy cập. Tùy thuộc vào phạm vi, PHP có ba phạm vi thay đổi Phạm vi biến trong PHP Biến cục bộ trong PHPCác biến được khai báo trong một hàm được gọi là biến cục bộ cho hàm đó và chỉ có phạm vi trong hàm cụ thể đó. Nói cách đơn giản, nó không thể được truy cập bên ngoài chức năng đó. Bất kỳ khai báo nào của một biến bên ngoài hàm có cùng tên với tên của biến bên trong hàm đều là một biến hoàn toàn khác. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các hàm trong các bài viết sau. Bây giờ hãy coi một hàm như một khối câu lệnh. Ví dụ: $num = 60; function local_var() { // This $num is local to this function // the variable $num outside this function // is a completely different variable $num = 50; echo "local num = $num \n"; } local_var(); // $num outside function local_var() is a // completely different Variable than that of // inside local_var() echo "Variable num outside local_var() is $num \n"; ?> Output local num = 50 Variable num outside local_var() is 60 >>> Tham khảo: Khóa học lập trình tại PHP Biến toàn cục trong PHPCác biến được khai báo bên ngoài một hàm được gọi là biến toàn cục. Các biến này có thể được truy cập trực tiếp bên ngoài một hàm. Để có quyền truy cập bên trong một hàm, chúng ta cần sử dụng từ khóa "toàn cục" trước biến để tham chiếu đến biến toàn cục. Thí dụ: $num = 20; // function to demonstrate use of global variable function global_var() { // we have to use global keyword before // the variable $num to access within // the function global $num; echo "Variable num inside function : $num \n"; } global_var(); echo "Variable num outside function : $num \n"; ?> Output Variable num inside function : 20 Variable num outside function : 20 Biến tĩnh trong PHPĐặc điểm của PHP là xóa biến, những biến mà nó hoàn thành việc thực thi và giải phóng bộ nhớ. Nhưng đôi khi chúng ta cần lưu trữ các biến ngay cả sau khi hoàn thành việc thực thi hàm. Để làm điều này, chúng tôi sử dụng từ khóa static và các biến sau đó được gọi là biến tĩnh. Thí dụ: // function to demonstrate static variables function static_var() { // static variable static $num = 5; $sum = 2; $sum++; $num++; echo $num, "\n"; echo $sum, "\n"; } // first function call static_var(); // second function call static_var(); ?> Output 6 3 7 3 Kết luận: Bài viết trên đã giới thiệu tới bạn về biến trong PHP cùng cách sử dụng và các ví dụ minh họa. Hy vọng bạn có thể áp dụng kiến thức về biến trong PHP để làm việc trong các dự án sắp tới. Tham khảo các khóa học lập trìnhtại T3H để nắm rõ các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về PHP và các ngôn ngữ khác bạn nhé! Nguồn: geeksforgeeks. |