Hướng dẫn explode length php - độ dài nổ php

Bài viết được sự cho phép của tác giả Kien Dang Chung

Nội dung chính

  • 1. Cơ bản về hàm explode trong PHP
  • 2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode
  • 2.1 Ví dụ đơn giản về explode
  • 2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode
  • 2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode
  • 3. Kết luận

Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.

Tuyển dụng php nhiều vị trí up to 20M

Hướng dẫn explode length php - độ dài nổ php

1. Cơ bản về hàm explode trong PHP

2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode

explode(separator,string,limit)

2.1 Ví dụ đơn giản về explode

  • 2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode
  • 2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode
  • 3. Kết luận
    • Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.
    • Tuyển dụng php nhiều vị trí up to 20M
    • Hàm explode trong PHP cho phép bạn chuyển một chuỗi sang một mảng dựa trên các ký tự phân cách. Trong thực tế, xử lý chuỗi là rất cần thiết và sử dụng khá thường xuyên, ví dụ khi bạn muốn tách họ và tên của một người dùng, tách từng từ khóa trong một danh sách từ khóa có phân cách bằng một ký tự nào đó… Cú pháp của hàm explode:

Trong đó: Hàm explode được giới thiệu từ phiên bản PHP 4, tham số limit được thêm vào từ PHP 4.1 và hỗ trợ giá trị âm từ PHP 5.1.0.

2. Các ví dụ thực tế sử dụng hàm explode

2.1 Ví dụ đơn giản về explode

2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode

2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode


$strUserInformation = "Nguyễn Văn A!#19810101!#Hà Nội!#";
$arrUserInformation = explode("!#", $strUserInformation);
print_r($arrUserInformation);

3. Kết luận

2.2 Ví dụ phân tách từ khóa trong một danh sách từ khóa sử dụng explode

2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode

3. Kết luận


$keywords =  "xử lý chuỗi trong PHP, explode trong PHP; PHP tách chuỗi | PHP string process";
$delimiters = array(",",";","|");
$keywords = str_replace($delimiters, $delimiters[0], $keywords);
$arrKeyword= explode($delimiters[0], $keywords);
foreach ($arrKeywordas $key)
{
   // Code xử lý cho từng từ khóa và lưu CSDL
}

Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.

2.3 Lọc họ tên người dùng sử dụng php explode

3. Kết luận


$fullName = "Nguyễn Văn A";
$arrName = explode(" ", $fullName);
$firstName = array_shift($arrName); //Họ chính là phần tử đầu tiên của mảng
$lastName = array_pop($arrName); //Tên chính là phần tử cuối cùng của mảng
$middleName = implode(" ", $arrName); //Tên đệm chính là kết nối các phần tử còn lại

Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.

3. Kết luận

Từ phiên bản PHP 4, có một số các hàm xử lý chuỗi rất tiện lợi như explode, implode… giúp cho công việc phân tích, sàng lọc chuỗi dễ chịu hơn nhiều. Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với hàm explode trong PHP cùng với một số ví dụ hay dùng trong thực tế.

Tuyển dụng php nhiều vị trí up to 20M

Hàm explode trong PHP cho phép bạn chuyển một chuỗi sang một mảng dựa trên các ký tự phân cách. Trong thực tế, xử lý chuỗi là rất cần thiết và sử dụng khá thường xuyên, ví dụ khi bạn muốn tách họ và tên của một người dùng, tách từng từ khóa trong một danh sách từ khóa có phân cách bằng một ký tự nào đó… Cú pháp của hàm explode:

  • Trong đó:
  • separator: ký tự hoặc chuỗi ký tự phân cách sử dụng để phân biệt các phần tử trong chuỗi.
  • string: chuỗi cần tách thành mảng.

limit: xác định số phần tử của mảng đầu ra.