Bài tập cuối khóa môn Lịch sử mô đun 3 THCS
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC:NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ [ 1428-1527]
LỊCH SỬ 7
Thời lượng: 01 tiết
Giáo viên:
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | [STT của YCCĐ] |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử | Trình bày được bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức | 1 |
So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội | 2 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi phát hiện giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Tài liệu: SGK, SGV, Tư liệu lịch sử 7. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ. Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ.
- HS: SGK, sách bài tập [hoặc sách thực hành].
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học [Thời gian] | Mục tiêu [STT YCCĐ] | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động | [1] | Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về những việc làm của Lê Lợi để xây dựng bộ máy nhà nước ngày càng hoàn thiện | Trực quan, đàm thoại, gợi mở, kĩ thuật KWL | Phương pháp: Vấn đáp Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức | [1] [2] | Tổ chức bộ máy chính quyền | Dạy học hợp tác, đàm thoại, gợi mở. | Phương pháp: Đánh giá qua các sản phẩm của HS Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập | [1] [2] | Giáo viên giao bài tập cho HS nhằm hình thành kiến thức về bộ máy nhà nước, quân đội và pháp luật thời Lê Sơ | - Dạy học giải quyết vấn đề | Phương pháp: đánh qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng | [1] [2] | Tìm đọc và xem một số cuốn sách: + Danh tướng Việt nam – Nguyễn Khắc Thuần- NXB GD, 1996 + Chính sách sử dụng người tài của triều Lê Thánh Tông. + Tìm hiểu về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Làm các bài tập trong SBT Tìm hiểu tiếp tiết 43 về một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc. | DH trải nghiệm, DH giải quyết vấn đề | Phương pháp: đánh qua sản phẩm của HS Công cụ: Thang đo |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Câu hỏi
2. Bài tập
3. Thang đo
IV. Xây dựng chi tiết
Bài tập
Hoàn thành bảng so sánh sau vào vở: | ||
Nội dung | Thời Lý – Trần | Thời Lê |
Bộ máy nhà nước ở Trung ương | ||
Các đơn vị hành chính ở địa phương | ||
Cách đào tạo, bổ sung quan lại | ||
Pháp luật |
Thang đo
Biểu hiện | Đánh giá [thang điểm 10] |
- Kể tên được 01 danh tướng đúng | 3 điểm |
- Kể tên được 02 đến 05 danh tướng đúng | 5 điểm |
- Trình bày được từ 02 chính sách sử dụng người tài | 4 điểm |
- Trình bày được nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trải | 1 điểm |
Bài tập cuối khóa Mô đun 3 môn Lịch sử - Địa lý
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
I. Mục tiêu đánh giá
- Xác định được vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn ở Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển đông trong lịch sử, có sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh, câu chuyên liên quan [Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng sa..]
- Sưu tầm, đọc và kể lại được một số câu chuyện, bài thơ về biển, đảo Việt Nam.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
Yêu cầu cần đạt | Mức độ biểu hiện |
- Xác định được vị trí địa lí của vùng biển, một số đảo, quần đảo lớn ở Việt Nam trên bản đồ. | Mức độ 1: Nêu được tên một số đảo và quần đảo nước ta. Mức độ 2: Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam Mức độ 3: Nêu được vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước. |
- Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển đông trong lịch sử, có sử dụng một số tư liệu, tranh ảnh, câu chuyên liên quan [Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng sa..] - | Mức độ 1: Biết trình bày một số giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo nước ta Mức độ 2: Nêu cảm nghĩ về công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo ở nước ta. Mức độ 3: Bày tỏ ý kiến về ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo. |
II/ Bảng mô tả kế hoạch đánh giá
Hoạt động dạy học | Mục tiêu hoạt động | Sản phẩm/ minh chứng | Kiểm tra đánh giá | |
Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | |||
1/ Hoạt động khởi động | Tạo không khí sinh đông. Kết nối vào bài học. | GV cho HS nghe bài hát “ Chú bộ đội ở đảo xa” | Hỏi- đáp | Câu hỏi gợi mở |
2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới | ||||
Hoạt động 1. | Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước. | Phát biểu của học sinh về vị trí địa lí của vùng biển nước ta - Học sinh sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam chỉ vị trí vùng biển nước ta tiếp giáp với những nước nào. -Phát biểu trình bày vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước. | Hỏi- đáp Quan sát Kiểm tra viết | Câu hỏi Bảng kiểm Bảng kiểm, câu hỏi |
Hoạt động 2. | Xác định vị trí một số đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. | - Phát biểu của học sinh về vị trí địa một số đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam - Học sinh sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam chỉ vị trí một số đảo và quần đảo tiêu biểu của Việt Nam -Phát biểu trình bày vai trò của đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. | Hỏi- đáp Quan sát | Câu hỏi Bảng kiểm |
3/ Hoạt động luyện tập | Chỉ trên lược đồ vị trí của biển đảo VN. Nêu được vai trò của biển đảo đối với đất nước. Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện: hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,… | - HS chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, các đảo và quần đảo của nước ta. - Trình bày biển, đảo có vai trò gì trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế của đất nước. -HS chơi trò chơi em là hướng dẫn viên tuổi nhỏ. | -Quan sát - Hỏi đáp - Sản phẩm học tập. | -Lược đồ, bản đồ -Câu hỏi -Bảng kiểm |
4/ Hoạt động vận dụng | · Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về các anh hùng dân tộc có công trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, tổ quốc. | · Học sinh kể chuyện, đọc thơ về các anh hùng dân tộc có công trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, tổ quốc. -Phát biểu Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam | Hỏi- đáp Quan sát | Câu hỏi - |
III. Công cụ đánh giá
1/ Công cụ đánh giá hoạt động khởi động
+Mục tiêu: Tạo không khí sinh đông. Kết nối vào bài học.
+Công cụ đánh giá:
Câu hỏi: Nội dung bải hát nói lên điều gì?
2/ Công cụ hoạt động hình thành kiến thức mới
*Hoạt động 1.
- Mục tiêu: Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước.
- Công cụ đánh giá:
Câu hỏi:
- Các em quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, chỉ trên bản đồ vị trí vùng biển nước ta.
- Em hãy cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào?
- Biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của nước ta?
Phiếu học tập:
Quan sát bản đồ đọc thông tin trong sách giáo khoa vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước.
Bảng kiểm hoạt động nhóm
Chủ đề: Biển, đảo Việt Nam
Họ và tên …………………………………..
Tên nhóm …………………………………
Nhóm | Nhận xét đánh giá | |||||
Hình thức trình bày | Nội dung trình bày | |||||
Tốt | Khá | Trung bình | Tốt | Khá | Trung bình | |
Nhóm 1 | ||||||
Nhóm 2 | ||||||
………. |
*Hoạt động 2.
+ Mục tiêu: Xác định vị trí một số đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam. Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước.
+ Công cụ đánh giá:
Câu hỏi:
+ Em hãy chỉ và nêu tên các đảo, quần đảo tiêu biểu của nước ta trên bản đồ.
+ Đảo, quần đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế đất nước?
Bảng kiểm hoạt động nhóm
Chủ đề: Biển, đảo Việt Nam
- Họ và tên …………………………………..
- Tên nhóm …………………………………
Nhóm | Số thành viên làm việc với phiếu cá nhân | Số thành viên hoàn thành với phiếu cá nhân | Số thành viên hoàn thành với phiếu cá nhân chính xác | Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm |
Nhóm 1 | ||||
Nhóm 2 | ||||
………. |
3/ Hoạt động luyện tập
+ Mục tiêu: Chỉ trên lược đồ vị trí của biển đảo VN. Nêu được vai trò của biển đảo đối với đất nước. Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện: hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,…
+ Công cụ đánh giá:
- Em hãy chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông các đảo và quần đảo của nước ta.
- Việt Nam có những cảng biển nào?
- Biển, đảo có vai trò gì trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế của đất nước?
- Khi đi du lịch đến các bãi biển, em cùng mọi người cần phải làm gì để giữ gìn cảnh quang môi trường ở đó?
Bảng kiểm hoạt động nhóm
Chủ đề: Biển, đảo Việt Nam
- Họ và tên …………………………………..
- Tên nhóm …………………………………
Nhóm | Số thành viên làm việc với phiếu cá nhân | Số thành viên hoàn thành với phiếu cá nhân | Số thành viên hoàn thành với phiếu cá nhân chính xác | Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm |
Nhóm 1 | ||||
Nhóm 2 | ||||
………. |
4/ Hoạt động vận dụng
+ Mục tiêu: Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về các anh hùng dân tộc có công trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, tổ quốc.
+ Công cụ đánh giá:
Câu hỏi:
- Em và các bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ, giữ gìn biển đảo việt Nam?
Tầm quan trọng của việc lên kế hoạch bài dạy
Giáo viên cần lập kế hoạch trước khi bài học chưa được diễn ra để từ đó có thể định hướng được những công việc mà học sinh, giáo viên cần phải làm để việc giảng dạy bài học của giáo viên có thể hoàn thành hiệu quả nhất nhằm mang lại những kiến thức cho học sinh. Việc lập kế hoạch bài dạy có vai trò rất quan trọng cụ thể như sau:
-Thông qua kế hoạch bài dạy sẽ giúp giáo viên đảm bảo thực hiện được buổi giảng dạy một cách hiệu quả nhất như đạt được mục tiêu bài học cũng như đảm bảo được tiến độ về thời gian tiết dạy,…
– Đây cũng chính là một tài liệu quan trọng để giáo viên có thể xem xét và điều chỉnh lại bài giảng của mình sao cho phù hợp mới thời gian và nội dung kiến thức cần truyền đạt;
– Kế hoạch bài dạy thể hiện sự kết nối hợp lý giữa các bài giảng về nội dung cũng như phương pháp giảng dạy, truyền đạt từ đó tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc truyền đạt kiến thức cho học sinh
– Là một bằng chứng góp phần đánh giá được chất lượng buổi giảng dạy của giáo viên.
Từ đó thấy được rằng việc lập kế hoạch bài dạy có vai trò rất quan trọng đối với giáo viên chính vì vậy mẫu kế hoạch bài dạy môn Địa lý THCS theo công văn 5512 được nhiều giáo viên tìm kiếm.